Trường Đại học Đà Lạt thông báo xét tuyển nguyện vọng bổ sung năm 2019 với mức điểm từ 14 đến 19 điểm và 650 chỉ tiêu tuyển sinh.
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên);
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Phạm vi tuyển sinh:
Trường Đại học Đà Lạt tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Điểm trúng tuyển theo ngành, ký hiệu trường là TDL. Thí sinh được hưởng ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019;
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12.
4. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian nhận ĐKXT: Từ 28/8/2019 đến 06/9/2019.
- Hình thức nhận ĐKXT: Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Lưu ý: Trong đợt xét tuyển bổ sung Trường Đại học Đà Lạt miễn lệ phí ĐKXT.
5. Học phí dự kiến: 4.500.000 đ/1 học kỳ đối với sinh viên chính quy bậc đại học.
6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển Đợt 2 (theo mẫu).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
- Bản sao Học bạ Trung học phổ thông (nếu thí sinh xét tuyển sử dụng phương thức học bạ).
7. Chỉ tiêu tuyển sinh và Mức điểm nhận hồ sơ:
STT |
Tên ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Mức điểm nhận hồ sơ (học bạ) |
Mức điểm nhận hồ sơ bằng kết quả thi THPT 2019 |
|
|||
Các ngành đào tạo đại học: |
650 |
|
|
|||||||
01 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00, A01, D07, D90 |
10 |
24 |
18 |
|
|||
02 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01, D07, D90 |
40 |
18 |
15 |
|
|||
03 |
CK. Điện tử - Viễn thông |
7510302 |
A00, A01, A12, D90 |
40 |
18 |
15 |
|
|||
04 |
Hóa học |
7440112 |
A00, B00, D07, D90 |
20 |
18 |
15 |
|
|||
05 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
10 |
24 |
18 |
|
||||
06 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00, B00, D08, D90 |
40 |
18 |
15 |
|
|||
07 |
Công nghệ sau thu hoạch |
7540104 |
40 |
18 |
15 |
|
||||
08 |
Nông học |
7620109 |
B00, D07, D08, D90 |
40 |
18 |
15 |
|
|||
09 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A01, D01, D96 |
40 |
20 |
16 |
|
|||
10 |
Kế toán |
7340301 |
40 |
20 |
15 |
|
||||
11 |
Luật |
7380101 |
A00, C00, C20, D01 |
40 |
20 |
16 |
|
|||
12 |
Văn hóa học |
7229040 |
C00, D14, D15, D78 |
20 |
18 |
14 |
|
|||
13 |
Văn học |
7229030 |
20 |
18 |
14 |
|
||||
14 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
10 |
24 |
18 |
|
||||
15 |
Việt Nam học |
7310630 |
20 |
18 |
14 |
|
||||
16 |
Lịch sử |
7229010 |
C00, C19, D14, D78 |
20 |
18 |
14 |
|
|||
17 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
10 |
24 |
18 |
|
||||
18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
C00, C20, D01, D78 |
40 |
21 |
17.5 |
|
|||
19 |
Công tác xã hội |
7760101 |
C00, C14, D01, D78 |
30 |
18 |
14 |
|
|||
20 |
Xã hội học |
7310301 |
20 |
18 |
14 |
|
||||
21 |
Đông phương học |
7310608 |
C00, D01, D78, D96 |
40 |
21 |
16 |
|
|||
22 |
Quốc tế học |
7310601 |
20 |
18 |
14 |
|
||||
23 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01, D72, D96 |
40 |
21 |
15 |
|
|||
24 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
10 |
24 |
18 |
|
||||
25 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A16, C14, C15, D01 |
10 |
24 |
19 |
Theo TTHN
Tổng hợp các trường Đại học đào tạo ngành Kế toán có mức điểm chuẩn từ 15 đến 35.55 điểm gồm các trường như: Đại học Hà Nội, ĐH Ngoại thương, học viện tài chính,...
Danh sách các trường Đại học tuyển sinh ngành quản trị kinh doanh được tổng hợp đầy đủ dưới đây gồm 42 trường như Đại học Thương Mại, viện đại học mở HN, ĐH Bách khoa HN, ĐH Công nghiệp HN,...
Tổng hợp các trường ĐH đào tạo ngành Sư phạm - Giáo dục. Danh sách các trường đào tạo bao gồm tên trường, phương thức xét tuyển năm 2025, giúp các em tìm được ngành nghề ưa thích theo trường dựa điểm chuẩn các phương thức ở mỗi trường của các năm trước.
Với hơn 120 trường Đại học đào tạo ngành ngôn ngữ Anh trên cả nước, giúp cho học sinh có thêm nhiều lựa chọn cho ngành mà mình yêu thích.