Hà Nội công bố số liệu học sinh đăng ký vào lớp 10 năm 2017

Sở GD&ĐT Hà Nội đã chính thức công bố số lượng học sinh đăng ký vào lớp 10 THPT công lập năm học 2017 - 2018 cụ thể như sau:

Tổng số học sinh đăng ký dự tuyển NV1 vào các trường THPT không chuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2017 - 2018 hơn 76 nghìn học sinh. Trong khi đó tổng chỉ tiêu chỉ là 56.840 học sinh.

Lưu ý: Học sinh muốn thay đổi nguyện vọng sẽ nộp đơn (theo mẫu) tại phòng GD-ĐT vào hai ngày 22 và 23/5. HS chỉ được đổi nguyện vọng dự tuyển giữa các trường trong khu vực tuyển sinh đã đăng ký.

>> Xem ngay: Tỉ lệ chọi vào lớp 10 Hà Nội năm 2017 - Tất cả các trường

Bảng số liệu học sinh đăng ký NV1, NV2 vào trường THT không chuyên Hà Nội năm 2017 - 2018:

Căn cứ vào dữ liệu này, học sinh có thể thay đổi nguyện vọng (NV) đã đăng ký. Học sinh nộp đơn xin đổi NV tại các phòng giáo dục và đào tạo trong ngày 22 và 23-5-2017. Số lượng học sinh đăng ký dự tuyển vào từng trường như sau:

Nguyễn Trãi - Ba Đình chỉ tiêu 480 học sinh, số lượng học sinh đăng ký NV1 833, NV2 1.002; Phạm Hồng Thái 520 - 971 - 659; Phan Đình Phùng 600 - 1.219 - 141; Ba Vì 520 - 631 - 1.002; Bất Bạt 400 - 314 - 1.056; Minh Quang 280 - 167 - 642; Ngô Quyền - Ba Vì 600 - 1.028 - 88; Quảng Oai 600 - 947 - 175; Phổ thông dân tộc nội trú 140 - 156 - 27; Nguyễn Thị Minh Khai 480 - 1.159 - 37; Thượng Cát 400 - 442 - 1.154; Xuân Đỉnh 480 - 867 - 146; Cầu Giấy 480 - 1.237 - 571; Yên Hòa 480 - 1.412 - 99; Chúc Động 600 - 1.096 - 1.644; Chương Mỹ A 600 - 833 - 130; Chương Mỹ B 600 - 686 - 2.933; Xuân Mai 600 - 849 - 46; Đan Phượng 440 - 519 - 25; Hồng Thái 480 - 774 - 1.477; Tân Lập 480 - 738 - 1.274; Bắc Thăng Long 400 - 750 - 1.028; Cổ Loa 480 - 759 - 37; Đông Anh 400 - 828 - 527; Liên Hà 520 - 603 - 6; Vân Nội 480 - 641 - 193; Đống Đa 560 - 918 - 1.613; Kim Liên 600 - 1.437 - 100; Lê Quý Đôn - Đống Đa 560 - 963 - 44; Quang Trung - Đống Đa 560 - 908 - 2.241; Cao Bá Quát - Gia Lâm 480 - 584 - 235; Dương Xá 480 - 643 - 133; Nguyễn Văn Cừ 480 - 887 - 1.961; Yên Viên 480 - 753 - 53; Lê Lợi - Hà Đông 440 - 636 - 805; Lê Quý Đôn - Hà Đông 560 - 1.281 - 6; Quang Trung - Hà Đông 440 - 902 - 813; Trần Hưng Đạo - Hà Đông 440 - 647 - 1.111; Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 560 - 701 - 2.615; Thăng Long 560 - 884 - 26; Trần Nhân Tông 520 - 643 - 1.146; Hoài Đức A 560 - 651 - 318; Hoài Đức B 520 - 771 - 178; Vạn Xuân - Hoài Đức 480 - 712 - 553; Trần Phú - Hoàn Kiếm 600 - 918 - 94; Việt Đức 600 - 1.031 - 85; Hoàng Văn Thụ 520 - 689 - 266; Trương Định 600 - 1.140 - 624; Việt Nam - Ba Lan 560 - 729 - 308; Lý Thường Kiệt 320 - 449 - 37; Nguyễn Gia Thiều 560 - 891 - 28; Phúc Lợi 360 - 452 - 765; Thạch Bàn 440 - 736 - 1.982; Mê Linh 400 - 544 - 5; Quang Minh 400 - 354 - 1.607; Tiền Phong 400 - 640 - 1.483; Tiến Thịnh 320 - 373 - 662; Tự Lập 320 - 253 - 875; Yên Lãng 400 - 447 - 16; Hợp Thanh 440 - 357 - 926; Mỹ Đức A 600 - 707 - 7; Mỹ Đức B 560 - 696 - 66; Mỹ Đức C 400 - 362 - 494; Đại Mỗ 400 - 663 - 1.823; Trung Văn 400 - 774 - 402; Đồng Quan 520 - 651 - 52; Phú Xuyên A 600 - 763 - 191; Phú Xuyên B 480 - 589 - 174; Tân Dân 440 - 420 - 1.779; Ngọc Tảo 560 - 774 - 35; Phúc Thọ 520 - 784 - 687; Vân Cốc 400 - 552 - 1.211; Cao Bá Quát - Quốc Oai 480 - 837 - 371; Minh Khai 560 - 974 - 1.111; Quốc Oai 600 - 836 - 5; Đa Phúc 480 - 586 - 53; Kim Anh 440 - 585 - 695; Minh Phú 320 - 429 - 1.366; Sóc Sơn 520 - 733 - 95; Trung Giã 400 - 572 - 199; Xuân Giang 400 - 643 - 730; Sơn Tây 240 - 622 - 14; Tùng Thiện 480 - 723 - 41; Xuân Khanh 400 - 317 - 1.537; Chu Văn An 240 - 734 - 49; Tây Hồ 560 - 1.117 - 2.163; Bắc Lương Sơn 320 - 343 - 2.087; Hai Bà Trưng - Thạch Thất 480 - 1.026 - 1.793; Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất 520 - 912 - 96; Thạch Thất 560 - 767 - 74; Nguyễn Du - Thanh Oai 480 - 639 - 23; Thanh Oai A 480 - 739 - 862; Thanh Oai B 480 - 573 - 17; Ngọc Hồi 480 - 547 - 43; Ngô Thì Nhậm 520 - 747 - 1.300; Đông Mỹ 500 - 146 - 1.231; Nhân Chính 400 - 1.063 - 137; Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân 480 - 731 - 3.213; Lý Tử Tấn 400 - 601 - 1.628; Nguyễn Trãi - Thường Tín 400 - 575 - 110; Tô Hiệu - Thường Tín 480 - 685 - 212; Thường Tín 520 - 612 - 7; Vân Tảo 400 - 700 - 1.063; Đại Cường 280 - 184 - 450; Lưu Hoàng 400 - 269 - 838; Trần Đăng Ninh 480 - 623 - 385; Ứng Hòa A 480 - 547 - 117; Ứng Hòa B 400 - 377 - 463.

Theo thethaohangngay

DÀNH CHO 2K10 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 NĂM 2025!

  • Em đang lo lắng vì năm đầu tiên thi vào lớp 10 theo chương trình mới?
  • Hoang mang không biết học và ôn thi vào lớp 10 ra sao?
  • Muốn tìm lộ trình ôn thi vào lớp 10 theo chuẩn cấu trúc đề thi vào lớp 10?

Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247:

- Đa dạng hình thức học: Học live tương tác, học qua bài giảng quay sẵn

- Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10

- Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Xem thêm tại đây: Tuyển sinh lớp 10 Hà Nội

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.