Điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 THPT các trường công lập tỉnh Hà Tĩnh năm học 2023 - 2024.
Căn cứ Kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023 - 2024, Sở Giáo dục và Đào tạo công bố điểm sàn, điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập như sau:
I. Điểm sàn tuyển sinh vào các trường THPT không chuyên công lập: 15 điểm.
II. Điểm chuẩn tuyển sinh vào các trường THPT công lập:
1. Đối với các trường THPT không chuyên
TT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn Nguyện vọng 1 |
1. |
THPT Kỳ Anh |
19,50 |
2. |
THPT Nguyễn Huệ |
19,00 |
3. |
THPT Kỳ Lâm |
16,50 |
4. |
THPT Lê Quảng Chí |
17,75 |
5. |
THPT Nguyễn Thị Bích Châu |
18,50 |
6. |
THPT Cẩm Xuyên |
19,50 |
7. |
THPT Cẩm Bình |
18,25 |
8. |
THPT Hà Huy Tập |
18,50 |
9. |
THPT Nguyễn Đình Liễn |
18,25 |
10. |
THPT Phan Đình Phùng |
23,75 |
11. |
THPT Thành Sen |
15,00 |
12. |
THPT Lý Tự Trọng |
18,75 |
13. |
THPT Nguyễn Trung Thiên |
18,50 |
14. |
THPT Lê Quý Đôn |
18,00 |
15. |
THPT Can Lộc |
16,50 |
16. |
THPT Đồng Lộc |
16,25 |
17. |
THPT Nghèn |
19,75 |
18. |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
15,00 |
19. |
THPT Mai Thúc Loan |
18,25 |
20. |
THPT Nguyễn Đổng Chi |
15,00 |
21. |
THPT Hồng Lĩnh |
19,00 |
22. |
THPT Nguyễn Du |
18,75 |
23. |
THPT Nguyễn Công Trứ |
16,00 |
24. |
THPT Nghi Xuân |
15,75 |
25. |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
19,25 |
26. |
THPT Trần Phú |
17,75 |
27. |
THPT Đức Thọ |
16,50 |
28. |
THPT Hương Sơn |
20,00 |
29. |
THPT Lê Hữu Trác |
17,25 |
30. |
THPT Lý Chính Thắng |
15,00 |
31. |
THPT Cao Thắng |
16,50 |
32. |
THPT Hương Khê |
18,00 |
33. |
THPT Hàm Nghi |
17,00 |
34. |
THPT Phúc Trạch |
17,00 |
35. |
THPT Vũ Quang |
15,00 |
36. |
THPT Cù Huy Cận |
15,50 |
Lưu ý: Thí sinh trúng tuyển các bài thi đều phải có điểm lớn hơn 1,00
2. Đối với trường THPT Chuyên Hà Tĩnh
TT |
Lớp chuyên |
Điểm trúng tuyển |
1 |
Toán |
- Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 44,00 - Điểm các bài thi môn không chuyên ≥ 5,00, điểm bài thi môn chuyên ≥ 6,00, điểm trung bình môn Toán năm học lớp 9 ≥ 9,8 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 43,75 |
2 |
Vật lý |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 46,00 |
3 |
Hoá học |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 43,65 |
4 |
Sinh học |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 45,75 |
5 |
Ngữ văn |
- Điểm các bài thi ≥ 5,00, điểm bài thi môn chuyên ≥ 8,25 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 50,00 - Điểm các bài thi ≥ 5,00, điểm bài thi môn chuyên ≥ 8,00, điểm trung bình môn Ngữ văn năm học lớp 9 ≥ 9,0, điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 ≥ 8,7 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 50,00 |
6 |
Lịch sử |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 44,25 |
7 |
Địa lý |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 44,25 |
8 |
Tiếng Anh |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 45,30 |
9 |
Tiếng Pháp |
Điểm các bài thi ≥ 5,00, tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 43,85 và có đăng ký nguyện vọng vào lớp chuyên Pháp |
10 |
Tin học |
Điểm các bài thi ≥ 5,00 và tổng điểm các bài thi đã tính hệ số ≥ 47,00 |
Theo TTHN
Thứ trưởng Bộ GD - Phạm Ngọc Thưởng cho biết Bộ GD dự kiến sẽ yêu cầu các địa phương đổi môn thi thứ 3 hàng năm do nhiều trường THCS dạy lệch theo tư tưởng thi gì học nấy.
Phản hồi dự thảo quy chế tuyển sinh vào lớp 10 của Bộ GD, Sở GD TPHCM đề xuất giữ ổn định các môn thi vào lớp 10 thay vì phải thay đổi môn thi thứ 3 hàng năm.
Bộ GD đã chính thức công bố dự thảo quy chế tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025 - 2026 chung cho các tỉnh trên cả nước như sau:
Sở GD TPHCM muốn được chủ động trong việc chọn môn thi thứ 3 tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2025 - 2026.