Trường học viện nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh năm 2020 với tổng 5.585 chỉ tiêu bao gồm 25 nhóm ngành/ngành đào tạo.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam - mã trường HVN
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN
1. Đối tượng xét tuyển là những người tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Nhóm ngành/ngành xét tuyển
Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành/ngành bao gồm 52 ngành với 82 chuyên ngành đào tạo. Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.
Nhóm chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
Mã nhóm/ Tên nhóm |
Tên ngành |
Tên chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
HVN01 – Chương trình quốc tế |
Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
- Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp) |
A00, D01
|
250 |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp) |
Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp) |
|||
Bio-technology (Công nghệ sinh học) |
- Bio-technology (Công nghệ sinh học) |
|||
Crop Science (Khoa học cây trồng) |
- Crop Science (Khoa học cây trồng) |
|||
Financial Economics (Kinh tế tài chính) |
- Financial Economics (Kinh tế tài chính) |
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM CÁC NĂM GẦN ĐÂY
Nhóm chương trình tiêu chuẩn gắn với khởi nghiệp trong nước và quốc tế
Mã nhóm/ Tên nhóm |
Tên ngành |
Tên chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
HVN02 – Trồng trọt và Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật |
- Bảo vệ thực vật |
A00, A11, B00, D01 |
190 |
Khoa học cây trồng |
- Khoa học cây trồng - Chọn giống cây trồng - Khoa học cây dược liệu |
|||
Nông nghiệp |
- Nông học - Khuyến nông |
|||
HVN03 – Chăn nuôi thú y |
Chăn nuôi |
- Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi - Khoa học vật nuôi - Chăn nuôi |
A00, A01, B00, D01
|
250 |
Chăn nuôi thú y |
- Chăn nuôi thú y |
|||
HVN04 – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
A00, A01, C01, D01 |
305 |
Kỹ thuật điện |
- Hệ thống điện - Tự động hóa - Điện công nghiệp |
|||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|||
HVN05 – Công nghệ kỹ thuật ô tô |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
- Công nghệ kỹ thuật ô tô |
A00, A01, C01, D01 |
275 |
Kỹ thuật cơ khí |
- Cơ khí nông nghiệp - Cơ khí thực phẩm - Cơ khí chế tạo máy |
|||
HVN06 – Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
- Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che - Thiết kế và tạo dựng cảnh quan - Marketing và thương mại - Nông nghiệp đô thị |
A00, A09, B00, C20 |
70 |
HVN07 – Công nghệ sinh học |
Công nghệ sinh học |
- Công nghệ sinh học |
A00, A11, B00, D01 |
300 |
HVN08 – Công nghệ thông tin và truyền thông số |
Công nghệ thông tin |
- Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, K01 |
253 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
- Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|||
HVN09 – Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm |
Công nghệ sau thu hoạch |
- Công nghệ sau thu hoạch |
A00, A01, B00, D01 |
460 |
Công nghệ thực phẩm |
- Công nghệ thực phẩm - Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm |
|||
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
- Công nghệ và kinh doanh thực phẩm |
|||
HVN10 – Kế toán – Tài chính |
Kế toán |
- Kế toán doanh nghiệp |
A00, A09, C20, D01 |
506 |
Tài chính - Ngân hàng |
- Tài chính - Ngân hàng |
|||
HVN11 – Khoa học đất - dinh dưỡng cây trồng |
Khoa học đất |
- Khoa học đất |
A00, B00, D07,D08 |
50 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
- Phân bón và dinh dưỡng cây trồng |
|||
HVN12 – Kinh tế và quản lý |
Kinh tế |
- Kinh tế |
A00, C20, D01, D10 |
540 |
Kinh tế đầu tư |
- Kinh tế đầu tư |
|||
Kinh tế tài chính |
- Kinh tế tài chính |
|||
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
- Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
|||
Quản lý kinh tế |
- Quản lý kinh tế |
|||
HVN13 – Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Kinh tế nông nghiệp |
- Kinh tế nông nghiệp |
A00, B00, D01, D10 |
120 |
Phát triển nông thôn |
- Phát triển nông thôn |
|||
HVN14 – Luật |
Luật |
- Luật kinh tế |
A00, C00, C20, D01 |
50 |
HVN15 – Khoa học môi trường |
Khoa học môi trường |
- Khoa học môi trường |
A00, A06, B00, D01 |
50 |
HVN16 – Công nghệ hóa học và môi trường |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
- Hóa học các hợp chất thiên nhiên - Hóa môi trường |
A00, A06, B00, D01 |
100 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|||
HVN17 – Ngôn ngữ Anh |
Ngôn ngữ Anh |
- Ngôn ngữ Anh |
D01, D07, D14, D15 |
77 |
HVN18 – Nông nghiệp công nghệ cao |
Nông nghiệp công nghệ cao |
- Nông nghiệp công nghệ cao |
A00, A11, B00, B04 |
85 |
HVN19 – Quản lý đất đai và bất động sản |
Quản lý đất đai |
- Quản lý đất đai |
A00, A01, B00, D01 |
240 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
- Quản lý tài nguyên và môi trường |
|||
Quản lý bất động sản |
- Quản lý bất động sản |
|||
HVN20 – Quản trị kinh doanh và du lịch |
Quản trị kinh doanh |
- Quản trị kinh doanh |
A00, A09, C20, D01 |
374 |
Thương mại điện tử |
- Thương mại điện tử |
|||
Quản lý và phát triển du lịch |
- Quản lý và phát triển du lịch |
|||
HVN21 - Logistic & quản lý chuỗi cung ứng |
Logistic & quản lý chuỗi cung ứng |
- Logistic & quản lý chuỗi cung ứng |
A00, A09, C20, D01 |
50 |
HVN22 – Sư phạm Công nghệ
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
- Sư phạm KTNN hướng giảng dạy |
A00, A01, B00, D01
|
120 |
Sư phạm Công nghệ |
- Sư phạm Công nghệ |
|||
HVN23 – Thú y
|
Thú y |
- Thú y |
A00,A01, B00, D01 |
700 |
HVN24 – Thủy sản |
Bệnh học Thủy sản |
- Bệnh học Thủy sản |
A00, A11, B00, D01 |
110 |
Nuôi trồng thủy sản |
- Nuôi trồng thủy sản |
|||
HVN25 – Xã hội học |
Xã hội học |
- Xã hội học |
A00, C00, C20, D01 |
60 |
Tổng |
5.585 |
Ghi chú:
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
B04 |
Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
A06 |
Toán, Hóa học, Địa lí |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
A09 |
Toán, Địa lí, Giáo dục công dân |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
A11 |
Toán, Hoá học, Giáo dục công dân |
C20 |
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
K01 |
Toán, Tin học, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|
|
D15 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
II. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
1. PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
(2) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
(3) Học lực đạt loại giỏi từ 1 năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên tại các trường THPT và có điểm trung bình chung một năm học môn Công nghệ hoặc Tiếng Anh hoặc Tin học đạt từ 8,0 trở lên.
(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
a) Điều kiện xét tuyển:
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
* Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
* Điểm ưu tiên:
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
- Học viện có điểm ưu tiên đối với các thí sinh đạt điểm trung bình chung một năm học môn Công nghệ hoặc Tiếng Anh hoặc Tin học đạt từ 8,0 đến dưới 9,0 được cộng 0,5 điểm và đạt từ 9,0 trở lên được cộng 0,75 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Mỗi thí sinh được đăng kí 2 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh được lựa chọn ngành trong nhóm ngành đã đăng ký xét tuyển theo nhu cầu khi xác nhận nhập học/nhập học. Thí sinh đăng ký học theo các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (POHE) hoặc chương trình đào tạo bằng kép sau khi nhập học. Việc đăng ký vào học theo các chuyên ngành sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập.
Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.
3. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 (theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện)
a) Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2020.
b) Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển đại học chính quy năm 2020.
* Điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.
III. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN
1. Thời gian xét tuyển theo phương thức 1 và 2
TT |
Thời gian |
Đợt 1 |
Đợt 2 |
1 |
Nhận hồ sơ xét tuyển |
02/3 - 25/4/2020 |
4/5 - 25/5/2020 |
2 |
Thông báo kết quả xét tuyển |
29/4/2020 |
29/5/2020 |
3 |
Thí sinh trúng tuyển xác nhận NH |
08-10/5/2020 |
05-07/6/2020 |
Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học / nhập học đối với thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển trong Giấy báo trúng tuyển và nhập học, đồng thời đăng tải thông tin trên website: www.vnua.edu.vn và https://tuyensinh.vnua.edu.vn
2. Thời gian xét tuyển theo phương thức 3
Theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
3. Hồ sơ xét tuyển
Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT: PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).
4. Cách thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/
+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
IV. THÔNG TIN VỀ LỆ PHÍ, HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG
1. Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng
2. Học phí năm 2019 - 2020 với sinh viên chính quy.
Nhóm ngành |
Mức học phí hiện tại (triệu đồng/năm) |
Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản |
10,54 |
Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, …) |
11,70 |
Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNSTH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…) |
13,90 |
Ngành CNTP |
14,40 |
Thú y |
17,25 |
Ghi chú: Học phí các năm tới sẽ theo lộ trình và quy định của Nhà nước (theo Nghị định 86).
3. Thông tin học bổng
Học viện có nhiều học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp ở trong nước và nước ngoài với tổng giá trị hơn 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:
- Học bổng du học cho sinh viên xuất sắc (5 suất học bổng du học toàn phần) dành cho thủ khoa và á khoa: Sinh viên thủ khoa, á khoa của Học viện được tuyển chọn đi đào tạo tại các nước như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Học bổng trong nước: Học bổng khuyến khích học tập, Khởi nghiệp, Học bổng cho chương trình quốc tế, Sinh viên vượt khó, Phát triển thủ đô xanh, và hỗ trợ sinh viên thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp, v.v.
- Học bổng quốc tế: Học bổng quốc tế khuyến khích học tập và nghiên cứu, Du học ngắn hạn tại các trường quốc tế
Đối với sinh viên có học lực đạt loại khá 2 năm học sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo đồng cấp bằng 2+2 hoặc 3+1 tại các trường đại học nước ngoài:
- Đại học Kyungpook (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học
- Đại học Chungnam (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi.
- Đại học Emporia State (Bang Kansas, Mỹ) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học, Ngôn ngữ Anh
Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2020, xin liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578/024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939
Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.