TT | Ngành đào tạo | Mã ngành |
Tổ hợp môn
xét tuyển |
Ngưỡng điểm |
1 | Quản trị kinh doanh | |||
1.1 | Quản trị kinh doanh chương trình tiêu chuẩn | 7340101 | A00, A01, D01 | 19 |
C00 | 20 | |||
1.2 | Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh |
7340101
TA |
A00, A01, D01 | 19 |
C00 | 20 | |||
2 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01 | 18 |
C00 | 19 | |||
3 | Giới và Phát triển | 7310399 |
A00, A01,
C00, D01 |
15.5 |
4 | Luật | 7380101 |
A00, A01,
C00, D01 |
18.5 |
5 | Luật Kinh tế | 7380107 |
A00, A01,
C00, D01 |
18.5 |
6 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
A00, A01,
C00, D01 |
19 |
7 | Công tác xã hội | 7760101 |
A00, A01,
C00, D01 |
15.5 |
8 | Tâm lý học | 7310401 |
A00, A01,
C00, D01 |
18.5 |
9 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, C00, D01 | 21 |
10 | Công nghệ thông tin | 7480201 |
A00, A01,
D01, D09 |
17.5 |
11 | Kinh tế số | 7310109 | A00, A01, D01 | 17.5 |
C00 | 18.5 |
– Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm môn Toán trong các tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 5.0 (Bằng chữ: năm phẩy không).
– Đối với Chương trình Quản trị kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh sẽ được xét năng lực tiếng Anh đầu vào thông qua việc cung cấp minh chứng đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào (cung cấp chứng chỉ Tiếng Anh – bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện sẽ xác minh tính hợp pháp sau khi nhập học) hoặc tham gia kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ do Học viện tổ chức sau khi trúng tuyển chính thức ngành Quản trị kinh doanh chương trình tiêu chuẩn. Trường hợp thí sinh không đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ đầu vào sẽ tiếp tục học Chương trình Quản trị kinh doanh chương trình tiêu chuẩn.
Theo TTHN