Thông tin tuyển sinh năm 2019 của khoa Du lịch - Đại học Huế với tổng 1150 chỉ tiêu cho 5 ngành đào tạo cụ thể như sau:
1. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2. PHẠM VI TUYỂN SINH: Tuyển sinh trong cả nước
3. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Khoa Du lịch xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
Theo xét KQ thi THPT QG | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | ||||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 150 | A00 | C00 | D01 | D10 |
Du lịch | 7810101 | 200 | A00 | C00 | D01 | D10 |
Du lịch điện tử | 7810102 | 50 | A00 | C00 | D01 | D10 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 450 | A00 | C00 | D01 | D10 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 250 | A00 | C00 | D01 | D10 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 50 | A00 | C00 | D01 | D10 |
Danh mục tên trường, ngành tuyển sinh:
STT |
Tên trường, ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
|
KHOA DU LỊCH - ĐẠI HỌC HUẾ |
DHD |
|
|
|
1 |
Quản trị kinh doanh |
|
7340101 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
||||
2 |
Du lịch |
|
7810101 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
||||
3 |
Du lịch điện tử |
|
7810102 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
2. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||
3. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
||||
4. Ngữ Văn, Địa lí, Lịch sử |
C00 |
||||
4 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
|
7810103 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
||||
5 |
Quản trị khách sạn |
|
7810201 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
||||
6 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
|
7810202 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C00 |
||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
4. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
- Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
5. Chính sách ưu tiên
- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế hiện hành.
- HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2019 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp THPT.
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Khoa Du lịch, cụ thể như sau:
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
6. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀ XÉT TUYỂN ĐỢT 1
6.1. Hồ sơ ĐKXT
STT |
Phương thức xét tuyển |
Hồ sơ ĐKXT |
1 |
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 |
Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT. |
6.2. Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT, thông báo kết quả và xác nhận nhập học
Theo Quy chế hiện hành.
Theo TTHN
Các phương thức tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Hải Dương như sau: Xét tuyển thẳng; Xét tuyển căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển căn cứ kết quả học tập THPT và Xét tuyển kết hợp.
Năm 2024, trường Đại học Hoa Lư sử dụng 06 phương thức tuyển sinh như sau: Xét tuyển thẳng, Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, Xét học bạ, Xét kết hợp, Xét kết quả thi ĐGNL Hà Nội.
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (mã trường KTD) chính thức công bố Điểm chuẩn và kết quả dự kiến trúng tuyển sớm Đại học chính quy theo phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ) Đợt 1 năm 2024.
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy năm 2024 với các nội dung cụ thể như sau: