Thông tin tuyển sinh năm 2019 khoa luật - Đại học Quốc gia Hà Nội đã được công bố, theo đó chỉ tiêu cho từng ngành cũng được cập nhật dưới đây.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), của Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển;
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT;
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 01 của Đề án) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Ghi chú: - Đợt 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn thi/bài thi tương ứng; chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh; kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN; chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (quy định tại Phụ lục 01 của Đề án) (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 03/8/2019 đến trước 17h00 ngày 05/8/2019.
- Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của ĐHQGHN và của Khoa Luật (nếu có). Thời gian xét tuyển dự kiến từ ngày 13/8/2019 đến trước ngày 31/8/2019.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||
1.1
|
Luật | 7380101 | 320 | 10 |
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.1.2
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||
1.1.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.1.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.1.5
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | ||
1.1.6
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D82 | ||
1.2
|
Luật chất lượng cao (Thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT) | 7380101CLC | 45 | 5 |
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.2.2
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.2.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||
1.2.4
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | ||
1.3
|
Luật Thương mại quốc tế | 7380109 | 45 | 5 |
1.3.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.3.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.3.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.3.4
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | ||
1.3.5
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D82 | ||
1.4
|
Luật kinh doanh | 7380110 | 160 | 10 |
1.4.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.4.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.4.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.4.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.4.5
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | ||
1.4.6
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D82 | ||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngành Luật (mã xét tuyển QHL01): 17,0;
- Ngành Luật CLC TT23 (mã xét tuyển QHL40): 16,5;
- Ngành Luật Kinh doanh (mã xét tuyển QHL02): 17,0;
- Ngành Luật Thương mại Quốc tế (mã xét tuyển QHL03): 17,0.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
TT |
Ngành đào tạo, mã ngành/ Tổ hợp xét tuyển |
Mã xét tuyển |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu theo kết quả thi THPTQG 2019 |
Theo phương thức khác |
Ghi chú |
1 |
Ngành Luật |
|
|
|
|
|
1.1 |
Luật |
QHL01 |
|
320 |
10 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
|
C00 |
110 |
|
Xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
50 |
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01, D03 |
D01: 105 D03:10 |
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78, D82 |
D78: 40 D82: 05 |
|
|
1.2 |
Luật CLC (thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT) |
QHL40 |
|
45 |
05 |
Xét điểm theo ngành |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
D01 |
|
|
|
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
|
D07 |
|
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78 |
|
|
|
2 |
Luật Kinh doanh |
QHL02 |
|
160 |
10 |
Xét điểm theo ngành |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01, D03 |
|
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78, D82 |
|
|
|
3 |
Luật Thương mại Quốc tế |
QHL03 |
|
45 |
05 |
Xét điểm theo ngành |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01 |
|
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78, D82 |
|
|
Tiêu chí phụ:
+ Đối với chương trình chuẩn: Trong trường hợp tại ngưỡng điểm trúng tuyển của từng Ngành, số thí sinh bằng ngưỡng điểm trúng tuyển nhiều hơn số chỉ tiêu xét tuyển còn lại của từng Ngành (số chỉ tiêu xét tuyển còn lại bằng chỉ tiêu xét tuyển trừ số thí sinh có số điểm cao hơn ngưỡng điểm xét tuyển) thì tiêu chí phụ là tổng điểm xét tuyển không bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
+ Chương trình CLC thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng (ĐBCL) đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Môn điều kiện là bài thi môn tiếng Anh phải đạt từ 4.0 trở lên (trừ trường hợp thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT); Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển căn cứ theo điểm từ cao xuống thấp của môn thi Tiếng Anh.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian xét tuyển: dự kiến từ ngày 03/8/2019 đến trước 17h00 ngày 05/8/2019
- Các điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh:
+ Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định;
+ Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- Tổ hợp môn thi/ bài thi và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh: xem Mục 2.6 của Đề án.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2.8.2. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT, các quy định của ĐHQGHN và Đề án Tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Khoa Luật đã được ĐHQGHN phê duyệt.
- Xét tuyển thẳng đối với các đối tượng dưới đây:
+ Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đã tốt nghiệp THPT;
+ Thí sinh đạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn thi: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp;
+ Thí sinh đạt giải nhất trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp);
+ Thí sinh là học sinh THPT chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội được xét tuyển thẳng vào bậc đại học tại Khoa Luật phải tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
e) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (Mức điểm xét tuyển cụ thể và các tiêu chí phụ do HĐTS quy định).
Học sinh chuyên của Đại học Quốc gia Hà Nội đạt một trong các tiêu chí quy định tại điểm a, b, c, d trên đây trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả khi xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại Khoa Luật, ĐHQGHN.
+ Học sinh một số trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không phải là 2 trường THPT chuyên của ĐHQGHN) được đăng ký xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học của Khoa Luật, ĐHQGHN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định trên đây và phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được Khoa Luật dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng và xét tuyển.
b) Có công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị Khoa Luật xét tuyển thẳng và xét tuyển đối với học sinh của trường mình kèm theo hồ sơ và danh sách học sinh, xếp theo thứ tự ưu tiên;
c) Riêng đối với học sinh đáp ứng điều kiện được quy định tại Điểm d nói trên (là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia) phải đồng thời đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm e nói trên (đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm) mới đủ điều kiện xét tuyển thẳng vào Khoa Luật.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Thí sinh là người dân tộc rất ít người thuộc 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ. Điều kiện và chỉ tiêu xét tuyển thẳng, cụ thể như sau:
a) Điều kiện: Thí sinh có học lực 3 năm học THPT đạt loại Giỏi và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Văn đạt từ 7.0 điểm trở lên), Khoa sẽ xem xét, quyết định xét tuyển thẳng vào học.
b) Chỉ tiêu: Ngành Luật (mã ngành 7380101, mã xét tuyển QHL01): 03 chỉ tiêu; Ngành Luật Kinh doanh (mã ngành 7380110, mã xét tuyển QHL02): 02 chỉ tiêu và Ngành Luật Thương mại Quốc tế (mã ngành 7380109, mã xét tuyển QHL03): 02 chỉ tiêu.
c) Nguyên tắc xét tuyển: Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Khoa Luật xét điểm trung bình chung của lớp 12 các môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh hoặc tiếng Pháp và lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Sau khi trúng tuyển nhập học, thí sinh phải học bổ túc kiến thức một năm và đạt các yêu cầu của Khoa Luật mới được vào học chính thức.
- Ưu tiên xét tuyển (UTXT): Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành của Khoa, cụ thể như sau:
+ Điều kiện: thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (nhóm Khoa học xã hội và hành vi, có đề tài dự thi phù hợp) đã tốt nghiệp THPT, có kết quả thi THPT quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định.
+ Mức điểm ưu tiên xét tuyển:
a) Giải nhất: được cộng 3 điểm;
b) Giải nhì: được cộng 2 điểm;
c) Giải ba: được cộng 1 điểm.
+ Danh mục các ngành, các môn đạt giải được ưu tiên xét tuyển:
a) UTXT vào ngành Luật: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh và tiếng Pháp;
b) UTXT vào ngành Luật Chất lượng cao thu học phí theo điều kiện ĐBCL đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT: Toán học, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Địa lý và tiếng Anh;
c) UTXT vào ngành Luật Kinh doanh: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp.
d) UTXT vào ngành Luật Thương mại Quốc tế: Toán học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, tiếng Anh và tiếng Pháp.
+ Chỉ tiêu: không giới hạn.
- Đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
+ Hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
+ Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT: thí sinh phải nộp hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT. Khoa Luật chỉ nhận hồ sơ ĐKXT thẳng và đăng ký UTXT từ các Sở GD&ĐT, thời hạn trước ngày 01/6/2019.
- Xét tuyển thí sinh diện Dự bị dân tộc:
+ Chỉ tiêu: Năm 2019 Khoa Luật sẽ tiếp nhận 30 học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học của các trường dự bị dân tộc trên toàn quốc.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét kết quả học tập, rèn luyện của học sinh sau một năm học dự bị, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Lệ phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Lệ phí xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: 30.000đ/1 nguyện vọng.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015.
- Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2019 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Website của Khoa Luật, ĐHQGHN theo địa chỉ: http://law.vnu.edu.vn
- Thông tin cán bộ trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Bà Trần Thu Hạnh |
Trưởng Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên |
02437. 549. 714 |
thuhanhtran@yahoo.com |
2 |
Bà Đỗ Thị Bích Nguyệt |
Phó Trưởng Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên |
02437. 549. 714 |
nguyetdtb@vnu.edu.vn |
3 |
Ông Vũ Đặng Phúc |
Chuyên viên Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên |
02437. 549. 714 |
vudangphuc@gmail.com |
4 |
Bà Bùi Thị Chinh Phương |
Chuyên viên Phòng Đào tạo và Công tác học sinh sinh viên |
02437. 549. 714 |
phuongbtc@vnu.edu.vn |
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.