Thông tin tuyển sinh các trường Quân đội năm 2024 đã được Bộ Quốc phòng chính thức công bố: chỉ tiêu chi tiết từng trường, phương thức tuyển sinh, điều chỉnh nguyện vọng,....
Tăng gần 1.000 chỉ tiêu vào trường quân đội
Năm nay, Trường sĩ quan Chính trị là đơn vị tuyển sinh nhiều nhất với 746 chỉ tiêu, Trường sĩ quan Phòng hóa tuyển ít nhất, chỉ 43 chỉ tiêu.
Học viện Kỹ thuật quân sự tuyển sinh 540 chỉ tiêu; Học viện Quân y tuyển sinh 385 chỉ tiêu; Học viện Hậu cần tuyển sinh 178 chỉ tiêu; Học viện Khoa học quân sự tuyển 90 chỉ tiêu; Học viện Biên phòng 405 chỉ tiêu, Học viện Phòng không - Không quân tuyển 247 chỉ tiêu; Học viện Hải quân 250 chỉ tiêu; Trường sĩ quan Lục quân 2 tuyển 532 chỉ tiêu; Trường sĩ quan Lục quân 1 tuyển 686 chỉ tiêu; Trường sĩ quan Pháo binh tuyển 221 chỉ tiêu; Trường sĩ quan thông tin tuyển 341 chỉ tiêu; Trường sĩ quan Tăng thiết giáp 144 chỉ tiêu; Trường sĩ quan Đặc công tuyển 58 chỉ tiêu.
Chỉ tiêu tuyển sinh vào đào tạo đại học, cao đẳng các trường quân đội năm 2024:
TT |
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1 |
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ |
KQH |
|
|
540 |
|
Đào tạo kỹ sư quân sự |
|
7860220 |
1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, Tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
351 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
335 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
16 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
189 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
181 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
08 |
|
|
|
|
|
|
2 |
HỌC VIỆN QUÂN Y |
YQH |
|
|
385 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
a) |
Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa) |
|
7720101 |
1. Toán, Hóa, Sinh 2. Toán, Lý, Hóa |
335 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
218 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
197 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
21 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
117 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
106 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
11 |
b) |
Ngành Dược |
|
7720201 |
Toán, Lý, Hóa |
40 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
26 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
23 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
03 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
14 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
13 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
01 |
c) |
Ngành Y học dự phòng |
|
7720110 |
Toán, Hóa, Sinh |
10 |
|
Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
06 |
|
Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
3 |
HỌC VIỆN HẬU CẦN |
HEH |
|
|
178 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Hậu cần quân sự |
|
7860218 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
107 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
105 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
02 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
71 |
|
+ Thí sinh Nam |
|
|
|
69 |
|
+ Thí sinh Nữ |
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
4 |
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ |
NQH |
|
|
90 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
a) |
Ngành Trinh sát kỹ thuật |
|
7860231 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
42 |
|
Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
32 |
|
Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
10 |
b) |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
|
7220201 |
TIẾNG ANH, Toán, Văn |
17 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
|
15 |
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
|
02 |
c) |
Ngành Ngôn ngữ Nga |
|
7220202 |
1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG NGA, Toán, Văn |
10 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
|
08 |
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
|
02 |
d) |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
7220204 |
1. TIẾNG ANH, Toán, Văn 2. TIẾNG TRUNG QUỐC, Toán, Văn |
10 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
|
08 |
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
|
02 |
đ) |
Ngành Quan hệ quốc tế |
|
7310206 |
TIẾNG ANH, Toán, Văn |
11 |
|
- Thí sinh Nam |
|
|
|
09 |
|
- Thí sinh Nữ |
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
5 |
HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG |
BPH |
|
|
405 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
a) |
Ngành Biên phòng |
|
7860214 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
375 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
176 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
|
141 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
|
35 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế) |
|
|
|
15 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
|
12 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
|
03 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở QK5 |
|
|
|
75 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
|
60 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
|
15 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở QK7 |
|
|
|
53 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
|
42 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
|
11 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú ở QK9 |
|
|
|
56 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
|
45 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01 |
|
|
|
11 |
b) |
Ngành Luật |
|
7380101 |
Văn, Sử, Địa |
30 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
21 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
09 |
|
|
|
|
|
|
6 |
HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN |
PKH |
|
|
247 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
Ngành Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử |
|
7860226 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
148 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
99 |
|
|
|
|
|
|
7 |
HỌC VIỆN HẢI QUÂN |
HQH |
|
|
250 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Hải quân |
|
7860202 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
100 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
8 |
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 |
LAH |
|
|
686 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
7860201 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
686 |
|
|
|
|
|
|
9 |
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 |
LBH |
|
|
532 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân |
|
7860201 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên- Huế) |
|
|
|
16 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK5 |
|
|
|
213 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK7 |
|
|
|
197 |
|
- Thí sinh có nơi thường trú ở QK9 |
|
|
|
106 |
|
|
|
|
|
|
10 |
TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ |
LCH |
|
|
746 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
|
7310202 |
1. Văn, Sử, Địa 2. Toán, Lý, Hóa 3. Toán, Văn, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
410 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
|
246 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
|
|
|
82 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
|
|
|
82 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
336 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00 |
|
|
|
202 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A00 |
|
|
|
67 |
|
+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp D01 |
|
|
|
67 |
|
|
|
|
|
|
11 |
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH |
PBH |
|
|
221 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
|
7860205 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
133 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
88 |
|
|
|
|
|
|
12 |
TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH |
SNH |
|
|
251 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy kỹ thuật Công binh |
|
7860228 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
151 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
13 |
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN |
TTH |
|
|
341 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu thông tin |
|
7860219 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, Tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
205 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
136 |
|
|
|
|
|
|
14 |
TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN |
|
|
|
185 |
a) |
Đào tạo đại học quân sự Ngành Sĩ quan CHTM Không quân
|
KGH |
7860203 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
95 |
|
Phi công quân sự |
|
|
|
75 |
|
Sĩ quan dù và tìm kiếm cứu nạn đường không |
|
|
|
20 |
b) |
Đào tạo cao đẳng quân sự |
KGC |
|
|
90 |
|
Ngành Kỹ thuật Hàng không |
|
6510304 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
45 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
45 |
|
|
|
|
|
|
15 |
TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP |
TGH |
|
|
144 |
|
Đào tạo đại học quân sự Ngành Chỉ huy tham mưu Tăng Thiết giáp |
|
7860206 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
86 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
58 |
|
|
|
|
|
|
16 |
TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG |
DCH |
|
|
58 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy tham mưu Đặc công |
|
7860207 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
35 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
23 |
|
|
|
|
|
|
17 |
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HÓA |
HGH |
|
|
43 |
|
Đào tạo đại học quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Chỉ huy Kỹ thuật hóa học |
|
7860229 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
26 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
18 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT QUÂN SỰ 1 |
KTH |
|
|
30 |
|
Đào tạo cao đẳng quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Công nghệ kỹ thuật Ôtô |
|
6510202 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
15 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
19 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT THÔNG TIN |
THH |
6860228 |
|
30 |
|
Đào tạo cao đẳng quân sự |
|
|
|
|
|
* Ngành Kỹ thuật Viễn thông |
|
6510202 |
1. Toán, Lý, Hóa 2. Toán, Lý, tiếng Anh |
|
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Bắc |
|
|
|
15 |
|
- Thí sinh nam, có nơi thường trú phía Nam |
|
|
|
15 |
Phương thức tuyển sinh
Về phương thức tuyển sinh, năm 2024 các trường quân đội sử dụng 4 phương thức xét tuyển.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh giỏi bậc trung học phổ thông (THPT) không quá 15% chỉ tiêu.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT không quá 10% chỉ tiêu cho các đối tượng đã tốt nghiệp THPT có điểm tổng kết chung từng năm học THPT đạt từ 7,0 trở lên và điểm tổng kết các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường từng năm học đạt từ 7,5 điểm trở lên.
Riêng đối với Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y chưa sử dụng phương thức này để xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do các trường đại học trong nước tổ chức không quá 20% chỉ tiêu cho thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội từ 75 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 150 điểm); hoặc thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM từ 600 điểm trở lên (thang điểm tối đa là 1.200 điểm).
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Điều chỉnh nguyện vọng theo nhóm trường
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng quân sự phải qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng (thanh niên ngoài quân đội sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại ban tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn và tương đương).
Thí sinh chỉ được làm hồ sơ sơ tuyển vào một trường quân đội, trong thời gian đăng ký xét tuyển thí sinh được phép điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển sang các trường quân đội khác, không phải chuyển hồ sơ sơ tuyển sang trường đăng ký xét tuyển.
Với việc điều chỉnh nguyện vọng, thí sinh đăng ký xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định năm 2024.
Đối với các trường quân đội, thí sinh đã nộp hồ sơ sơ tuyển, được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển trong nhóm trường theo đúng đối tượng, vùng, miền tuyển sinh, trình độ đại học như sau:
- Nhóm 1: Gồm các học viện: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, Phòng không - Không quân (hệ chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.
- Nhóm 2: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự.
Đối với trình độ cao đẳng, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển giữa các trường: Trường sĩ quan Không quân, Trường cao đẳng Kỹ thuật quân sự 1 và Trường cao đẳng Kỹ thuật thông tin.
Thời gian, phương pháp điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng ban hành năm 2024.
Theo Báo Tuổi Trẻ
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.