Phương án tuyển sinh 2018 Đại học Giao thông vận tải TPHCM

Trường Đại học Giao Thông vận tải TPHCM công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018, theo đó trường tuyển 2.670 chỉ tiêu.

Mã trường: GTS

2.1        Đối tượng tuyển sinh

  1. 1.  Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng. Nếu người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
    1. 2.   Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định:

-    Đối với các chuyên ngành thuộc ngành Khoa học Hàng hải (sinh viên đi biển):

+ Chuyên ngành Điều khiển tàu biển (7840106101, 7840106101H) và Vận hành khai thác máy tàu biển (7840106102) yêu cầu: đảm bảo sức khoẻ học tập; tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thầm cách 2m và có cân nặng từ 45kg trở lên.

+ Thí sinh vào chuyên ngành Điều khiển tàu biển (7840106101, 7840106101H) phải có chiều cao: nam từ 1.64m trở lên, nữ từ 1.60m trở lên.

+ Thí sinh vào chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biển (7840106102) phải có chiều cao: nam từ 1.61m trở lên, nữ từ 1.58m trở lên.

-    Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

2.2        Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trên cả nước.

2.3        Phương thức tuyển sinh (xét tuyển):

2.3.1   Đại học chính quy

Áp dụng 2 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (chi tiết từng ngành như trong mục 2.6)

Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển (chi tiết từng ngành/chuyên ngành tại mục 2.6), tiêu chí cụ thể như sau:

-    Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

-    Điểm trung bình của từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 (Toán, Lý, Hoá) thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

+ ĐTB Toán = (ĐTB Toán 10 + ĐTB Toán 11 + ĐTB Toán 12)/3 > 6.0 + ĐTB Lý = (ĐTB Lý 10 + ĐTB Lý 11 + ĐTB Lý 12)/3 > 6.0 + ĐTB Hoá = (ĐTB Hóa 10 + ĐTB Hóa 11 + ĐTB Hóa 12)/3 > 6.0 Ghi chú: ĐTB : điểm trung bình Một số lưu ý:

-    Các thí sinh đăng ký hình thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển vẫn được đăng ký theo hình thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia.

-     Phương thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển chỉ áp dụng cho 1 số ngành như sau: Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác tàu biển - 7840106102), Khoa học hàng hải (chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy - 7840106103), Kỹ thuật môi trường (7520320), Kỹ thuật tàu thủy (7520122) và các ngành trình độ đại học thuộc chương trình chất lượng cao.

-    Riêng tổ hợp D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Anh) không áp dụng cho phương thức xét tuyển học bạ THPT (lớp 10, 11 và 12).

-    Điểm ưu tiên được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.

2.3.2   Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng

Được xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa.

-    Trường xét tuyển đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đăng ký xét tuyển liên thông lên trình độ đại học. Trường sử dụng điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh để xét tuyển, và được hưởng ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định (nếu có).

-    Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh có kết quả học tập toàn khóa học bậc trung cấp, cao đẳng từ 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc 2.0 trở lên (theo thang điểm 4).

Lưu ý: Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.3.3   Đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH)

Xét tuyển 100%

a)  Đại học hình thức VLVH

Xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển

-    Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

-    Tổng điểm trung bình 3 môn theo khối xét tuyển ở lớp 10, lớp 11 và lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên.

Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 (Toán, Lý, Hoá) thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

+ ĐTB Toán = (ĐTB Toán 10 + ĐTB Toán 11 + ĐTB Toán 12)/3 > 5.0

+ ĐTB Lý = (ĐTB Lý 10 + ĐTB Lý 11 + ĐTB Lý 12)/3 > 5.0

+ ĐTB Hoá = (ĐTB Hóa 10 + ĐTB Hóa 11 + ĐTB Hóa 12)/3 > 5.0

Ghi chú: ĐTB : điểm trung bình

b/Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa.

Tương tự như cách xét tuyển của Đại học liên thông chính quy.

c)  Đại học văn bằng 2 hình thức VLVH

-    Trường xét tuyển đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, đăng ký xét tuyển trình độ đại học bằng thứ 2. Trường sử dụng điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở chương trình đại học đã có bằng của thí sinh để xét tuyển, và được hưởng ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định (nếu có).

2.4         Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018

Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học theo các hình thức khác nhau như sau:

a)   Đại học chính quy

-    Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy hệ đại trà    2.060     SV

-    Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chất lượng cao 510   SV

-    Chỉ tiêu tuyển sinh đại học liên thông chính quy 100  SV Tổng chỉ tiêu đại học chính qui       2.670 SV

Trong đó chỉ tiêu tuyển sinh tính cho từng nhóm ngành cụ thể như sau:

+ Nhóm ngành V : 1.630 SV + Nhóm ngành VII : 1.040 SV

Chỉ tiêu dự kiến cho từng ngành/chuyên ngành thể hiện tại mục 2.6.

b)   Đại học hình thức vừa làm vừa học

-    Chỉ tiêu tuyển sinh đại học VLVH        150 SV

-    Chỉ tiêu tuyển sinh đại học liên thông VLVH     150 SV

-    Chỉ tiêu tuyển sinh đại học văn bằng 2 VLVH     100 SV

Tổng chỉ tiêu đại học hình thức VLVH

2.5   Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a)  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

-    Đại học chính quy

+ Phương thức 1 : Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm nhận hồ sơ xét tuyển) sau khi có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.

+ Phương thức 2 : Xét theo học bạ

Điểm trung bình từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

-    Đại học liên thông chính quy

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh có kết quả học tập toàn khóa học bậc trung cấp, cao đẳng từ 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc 2.0 trở lên (theo thang điểm 4).

-    Đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH)

Tổng điểm trung bình 3 môn theo khối xét tuyển ở lớp 10, lớp 11 và lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên.

b)   Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

-    Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đáp ứng đủ các điều kiện tại mục 2.1.

-    Điểm nhận ĐKXT: Theo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

2.6         Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành/chuyên ngành

của Trường

(Mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...)

2.6.1   Mã trường: GTS

2.6.2   Thông tin về mã ngành, tổ hợp xét tuyển, phương thức tuyển sinh và chỉ tiêu

cụ thể từng ngành/chuyên ngành

a)   Đại học chính quy


TT

Ngành học

Mã ngành

Tổ

hợp

xét

tuyển

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

1

Khoa học Hàng hải

(Chuyên ngành Điều khiển tàu

biển)

7840106101

A00,

A01,

D90

100%

 

100

 

2

Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biển)

7840106102

A00,

A01,

D90

70%

30%

56

24

3

Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Thiết bị năng lượng tàu thủy)

7840106103

A00,

A01,

D90

70%

30%

42

18

4

Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải)

7840106104

A00,

A01,

D90

100%

 

60

 

5

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00,

A01,

B00,

D90

70%

30%

42

18

6

Kỹ thuật điện

(Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thuỷ, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông)

7520201

A00,

A01,

D90

100%

 

140

 

7

Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông)

7520207

A00,

A01,

D90

100%

 

60

 

8

Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

(Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp)

7520216

A00,

A01,

D90

100%

 

70

 

 


TT

Ngành học

Mã ngành

Tổ

hợp

xét

tuyển

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

9

Kỹ thuật tàu thuỷ (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi)

7520122

A00,

A01,

D90

70%

30%

91

39

10

Kỹ thuật cơ khí

(Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động)

7520103

A00,

A01,

D90

100%

 

240

 

11

Công nghệ thông tin

7480201

A00,

A01,

D90

100%

 

100

 

12

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

A00,

A01,

D90

100%

 

60

 

13

Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm)

7580201

A00,

A01,

D90

100%

 

200

 

14

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa)

7580205109

A00,

A01,

D90

100%

 

50

 

15

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

7580205111

A00,

A01,

D90

100%

 

50

 

 

TT

Ngành học

Mã ngành

Tổ

hợp

xét

tuyển

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

16

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành Xây dựng cầu hầm)

7580205122

A00,

A01,

D90

100%

 

50

 

17

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành Xây dựng đường bộ)

7580205123

A00,

A01,

D90

100%

 

50

 

18

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông)

7580205117

A00,

A01,

D90

100%

 

50

 

19

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành Xây dựng đường sắt - Metro)

7580205120

A00,

A01,

D90

100%

 

50

 

20

Kinh tế xây dựng

(Chuyên ngành: Kinh tế xây

dựng, Quản lý dự án xây dựng)

7580301

A00,

A01,

D01,

D90

100%

 

140

 

21

Kinh tế vận tải

(Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

7840104

A00,

A01,

D01,

D90

100%

 

130

 

22

Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, Quản lý và kinh doanh vận tải)

7840101

A00,

A01,

D01,

D90

100%

 

130

 

 

b) Đại học chính quy chất lượng cao

TT

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

1

Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển

7840106101H

A00,

A01,

D90

70%

30%

21

9

2

Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải)

7840106104H

A00,

A01,

D90

70%

30%

21

9

3

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

(Chuyên ngành Điện tử viễn thông)

7520207H

A00,

A01,

D90

70%

30%

21

9

4

Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô)

7520103H

A00,

A01,

D90

70%

30%

70

30

5

Kỹ thuật xây dựng

7580201H

A00,

A01,

D90

70%

30%

63

27

6

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường)

7580205111H

A00,

A01,

D90

70%

30%

35

15

7

Kinh tế xây dựng

7580301H

A00,

A01,

D01,

D90

70%

30%

42

18

8

Kinh tế vận tải

7840104H

A00,

A01,

D01,

D90

70%

30%

42

18


 

 

 

Tổ hợp xét tuyển

Phương thức xét tuyển

Chỉ tiêu

TT

Ngành học

Mã ngành

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

KQ

thi

THPT

QG

Học bạ THPT (10, 11, 12)

9

Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức)

7840101H

A00,

A01,

D01,

D90

70%

30%

42

18

Lưu ý:


 

-    Điểm trúng tuyển xét theo ngành học đăng ký ngoại trừ:

Ngành Khoa học hàng hải có các chuyên ngành đào tạo: Điều khiển tàu biển [7840106101, 7840106101H]; Vận hành khai thác máy tàu biển [7840106102]; Thiết bị năng lượng tàu thủy [7840106103]; Quản lý hàng hải [7840106104, 7840106104H]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành.

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có các chuyên ngành đào tạo: Xây dựng Công trình thủy và thềm lục địa [7580205109]; Xây dựng cầu đường [7580205111, 7580205111H]; Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông [7580205117]; Xây dựng đường sắt và metro [7580205120]; Xây dựng cầu hầm [7580205122], Xây dựng đường bộ [7580205123]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành.

-     Các ngành: Kỹ thuật điện [7520201], Kỹ thuật cơ khí [7520103], Kỹ thuật tàu thủy [7520122], Kỹ thuật xây dựng [7580201], Kinh tế xây dựng [7580301], Khai thác vận tải [7840101] sau thời gian 2 năm học, sinh viên được xét phân chuyên ngành dựa vào kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.

-     Các mã tổ hợp môn như sau: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); B00 (Toán, Hóa, Sinh); D01 (Toán, Văn, Anh); D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Anh)

-     Riêng tổ hợp D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Anh) không áp dụng cho phương thức xét tuyển học bạ THPT (lớp 10, 11 và 12).

c)  Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng

Theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

d)  Đại học hình thức VLVH

Theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

12

2.6.3   Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp

Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là như nhau (không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển).

2.6.4   Quy định về các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

2.6.4.1   Đại học chính quy

Nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn.

Lưu ý: Riêng các ngành đào tạo đại học chất lượng cao nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Tiếng Anh cao hơn.

2.6.4.2   Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng

Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

2.6.4.3   Đại học hình thức VLVH

Nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn.

2.6.4.4   Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng

Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

2.6.4.5   Đại học văn bằng 2 VLVH

Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

2.7         Tổ chức tuyển sinh: Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/ thi tuyển; các điều kiện

xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...

2.7.1   Thời gian xét tuyển

2.7.1.1   Đại học chính quy

a)  Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

Theo quy chế tuyển sinh và qui định của Bộ GD&ĐT.

b)   Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo môn thuộc khối xét tuyển

-    Đợt 1: từ 02/5/2018 đến 29/6/2018

-    Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp ĐKXT theo thông báo cụ thể của Trường trên website: www.ut.edu.vn

2.7.1.2    Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

2.7.1.3   Đại học hình thức VLVH

Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

2.7.2   Hình thức nhận đăng ký xét tuyển

2.7.2.1   Đại học chính quy

a)  Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

-    Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 cùng lúc với Hồ sơ đăng ký kỳ thi THPT Quốc

gia;

-    Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp phiếu ĐKXT theo thông báo cụ thể của Trường trên website: www.ut.edu.vn

b)   Phương thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và lớp 12 theo khối xét tuyển

-    Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Phòng Tuyển sinh - Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh Số 2, Đường D3, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.35126902 hoặc 028.35128360

-    Hồ sơ bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);

+ Bản photo công chứng học bạ THPT;

+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT;

+ Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh;

+ Bản photo công chứng sổ hộ khẩu;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 02 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);

+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).

2.7.2.2    Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

-    Hồ sơ bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);

+ Bản photo công chứng bảng điểm học tập toàn khóa;

+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp (trung cấp, cao đẳng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (trung cấp, cao đẳng);

+ Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 02 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);

+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).

2.7.2.3   Đại học hình thức VLVH

Hình thức nhận đăng ký xét tuyển giống với trình độ đại học chính quy.

2.7.2.4   Đại học văn bằng 2 VLVH

Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.

-    Hồ sơ bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);

+ Bản photo công chứng bảng điểm học tập toàn khóa;

+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học;

+ Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 02 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);

+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).

2.7.2.5   Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng

Hình thức nhận đăng ký xét tuyển giống với hình thức nhận đăng ký xét tuyển ở trình độ đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng.

2.7.3   Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh đáp ứng đủ theo quy định tại mục 2.1 thì được đăng ký xét tuyển.

2.8         Chính sách ưu tiên (tổ chức tuyển thẳng, tổ chức Ưu tiên xét tuyển)

Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh hiện hành.

2.9        Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính.

Lưu ý: riêng phương thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển là 30.000 đồng/nguyện vọng.

2.10   Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Căn cứ theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015

-    2016 đến năm học 2020 - 2021 và các văn bản hướng dẫn.

2.11    Các nội dung khác Không trái quy định.

  1. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1   Tuyển sinh bổ sung đợt 1: tháng 9 năm 2018

3.2   Tuyển sinh bổ sung đợt 2: tháng 11 năm 2018

Theo TTHN