Trường đại học Công nghệ Sài Gòn thông báo tuyển sinh năm 2018 với tổng 1800 chỉ tiêu.
Mã trường: DSG
2.1. Đối tượng tuyển sinh: 1. Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được xét tuyển/thi tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề, ...Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT);
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được xét tuyển/thi tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
2. Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được xét tuyển/thi tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:
- Không chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự;
- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
- Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự thi, cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Trong năm 2018, Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn tổ chức tuyển sinh đại học chính quy với các phương thức cụ thể như sau:
- Phương thức tuyển sinh chung: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Trường quy định (1).
+ Xét theo tổ hợp điểm của các MÔN THI THÀNH PHẦN
+ Xét theo tổ hợp điểm của các BÀI THI
- Phương thức tuyển sinh riêng: Sử dụng kết quả học tập Lớp 12 THPT để xét tuyển (2).
+ Xét tuyển theo điểm học bạ Lớp 12 THPT.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Môn chính | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||
1.1
|
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 60 | 40 | |
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.1.2
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.1.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.1.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.1.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.1.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.1.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.1.8
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | |||
1.1.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | |||
1.1.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | |||
1.1.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | |||
1.1.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | |||
1.1.13
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | |||
1.1.14
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | D79 | |||
1.1.15
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | D80 | |||
1.1.16
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | D81 | |||
1.1.17
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D82 | |||
1.1.18
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung | D83 | |||
1.1.19
|
Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật | H06 | |||
1.2
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 360 | 240 | |
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.2.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.2.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.2.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.2.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.2.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.2.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.2.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.2.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | |||
1.2.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | |||
1.2.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | |||
1.2.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | |||
1.2.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | |||
1.2.14
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | |||
1.2.15
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | D79 | |||
1.2.16
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | D80 | |||
1.2.17
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | D81 | |||
1.2.18
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D82 | |||
1.2.19
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung | D83 | |||
1.3
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 180 | 120 | |
1.3.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.3.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.3.3
|
Ngữ văn, Toán, Vật lí | C01 | |||
1.3.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.3.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.3.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.3.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.3.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.3.9
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.3.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | |||
1.3.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | |||
1.3.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | |||
1.3.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | |||
1.3.14
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | |||
1.4
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 60 | 40 | |
1.4.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.4.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.4.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.4.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.4.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.4.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.4.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.4.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.4.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | |||
1.4.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | |||
1.4.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | |||
1.4.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | |||
1.4.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | |||
1.4.14
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | D90 | |||
1.4.15
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | D91 | |||
1.4.16
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | D92 | |||
1.4.17
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | D93 | |||
1.4.18
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | D94 | |||
1.4.19
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | D95 | |||
1.5
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 60 | 40 | |
1.5.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.5.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.5.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.5.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.5.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.5.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.5.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.5.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.5.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | |||
1.5.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | |||
1.5.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | |||
1.5.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | |||
1.5.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | |||
1.5.14
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | D90 | |||
1.5.15
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | D91 | |||
1.5.16
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | D92 | |||
1.5.17
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | D93 | |||
1.5.18
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | D94 | |||
1.5.19
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | D95 | |||
1.6
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 60 | 40 | |
1.6.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.6.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.6.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.6.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.6.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.6.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.6.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.6.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.6.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | |||
1.6.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | |||
1.6.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | |||
1.6.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | |||
1.6.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | |||
1.6.14
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | D90 | |||
1.6.15
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | D91 | |||
1.6.16
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | D92 | |||
1.6.17
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | D93 | |||
1.6.18
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | D94 | |||
1.6.19
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | D95 | |||
1.7
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 180 | 120 | |
1.7.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.7.2
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | |||
1.7.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.7.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.7.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.7.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.7.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.7.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.7.9
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | |||
1.7.10
|
Toán, Sinh học, Tiếng Đức | D31 | |||
1.7.11
|
Toán, Sinh học, Tiếng Nga | D32 | |||
1.7.12
|
Toán, Sinh học, Tiếng Nhật | D33 | |||
1.7.13
|
Toán, Sinh học, Tiếng Pháp | D34 | |||
1.7.14
|
Toán, Sinh học, Tiếng Trung | D35 | |||
1.8
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 120 | 80 | |
1.8.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.8.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.8.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | |||
1.8.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | |||
1.8.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | |||
1.8.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | |||
1.8.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | |||
1.8.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | |||
1.8.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | |||
1.8.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | |||
1.8.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | |||
1.8.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | |||
1.8.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | |||
1.8.14
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D96 | |||
1.8.15
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D97 | |||
1.8.16
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | D98 | |||
1.8.17
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | D99 | |||
1.8.18
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | DD0 | |||
1.8.19
|
Toán, Khoa học xã hội Tiếng Trung | DD1 | |||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện xét tuyển và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Thời điểm công bố:
Đối với trường hợp xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia, Trường sẽ công bố trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển;
Đối với trường hợp xét tuyển bằng học bạ lớp 12 THPT, Trường sẽ công bố trước thời điểm nhận đăng ký xét tuyển. Dự kiến điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 - 6,0 điểm đối với trình độ đại học.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn.
Mã trường: DSG
Địa chỉ đào tạo: Số 180 Cao Lỗ, Phường 04, Quận 08, Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ trang web: http://www.stu.edu.vn
Số fax: +84.28.38506595
Điện thoại: +84.28.38505520
Ngành và tổ hợp xét tuyển:
(1) Phương thức sử dụng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển.
Bảng 5: Ngành, mã ngành và các tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng điểm thi THPT quốc gia năm 2018
Các ngành đào tạo | Đại học | Các tổ hợp xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Khoa học tự nhiên | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Khoa học tự nhiên | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | 7510302 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Khoa học tự nhiên | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Văn + Lý | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Sinh | ||
Toán + Hóa + Sinh | ||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Văn + Ngoại ngữ + Khoa học xã hội | ||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Khoa học xã hội | ||
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Văn + Ngoại ngữ + Khoa học xã hội | ||
Văn + Tiếng Anh + Vẽ mỹ thuật |
Trong đó:
Điểm các môn thi thành phần được quy về thang điểm 10,0 để xét tuyển.
Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Vẽ trang trí, Vẽ hình họa, …) tại các Trường Đại học có tổ chức thi môn năng khiếu để xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn.
(2) Phương thức sử dụng học bạ Lớp 12 THPT để xét tuyển.
Bảng 6: Ngành, mã ngành và các tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng học bạ Lớp 12 THPT để xét tuyển
Các ngành đào tạo | Đại học | Các tổ hợp xét tuyển |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | 7510302 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Văn + Lý | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Toán + Lý + Hóa |
Toán + Hóa + Sinh | ||
Toán + Ngoại ngữ + Sinh | ||
Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Văn + Ngoại ngữ + Sử | ||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Văn + Ngoại ngữ + Vẽ mỹ thuật |
Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Vẽ trang trí, Vẽ hình họa, …) tại các Trường Đại học có tổ chức thi môn năng khiếu để xét tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn.
(3) Công thức xét tuyển: MXT = (M1 + M2 + M3) + MUT_KV + MTUT_ĐT
Trong đó:
MXT: Điểm tổng dùng để xét tuyển;
M1; M2 và M3: Lần lượt là điểm các môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển. Điểm các môn thi thành phần được quy về thang điểm 10,00 để xét tuyển. Điểm được làm tròn đến hai số thập phân (0,01 điểm).
MUT_KV và MUT_ĐT: Điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Cách thức xét tuyển:
Xét điểm MXT theo tiêu chí điểm cao xuống thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
1. Thời gian xét tuyển:
Thực hiện theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT. Chia làm nhiều đợt xét tuyển. Trong trường hợp cần thiết, Trường tuyển sinh nhiều đợt trong năm
2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển của thí sinh:
Địa chỉ Văn phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Số 180 Cao Lỗ, Phường 04, Quận 08, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 028.38.505520
(1) Xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia:
Thực hiện theo quy trình chung của Bộ GD&ĐT quy định.
Xét tuyển đợt 1:
Thực hiện theo quy trình chung của Bộ GD&ĐT quy định.
Xét tuyển đợt bổ sung:
Tùy theo chỉ tiêu tuyển sinh còn lại sau đợt 1 mà Hội đồng Tuyển sinh trường sẽ xem xét, quyết định các nội dung xét tuyển bổ sung;
Trường thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung và công bố lịch xét tuyển;
Hồ sơ xét tuyển nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến trên trang thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT và của Trường.
(2) Xét tuyển bằng học bạ Lớp 12 THPT:
Hồ sơ xét tuyển nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến trên trang thông tin điện tử của Bộ GD&ĐT và của Trường.
Hồ sơ xét tuyển:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn (có thể tải từ trang thông tin điện tử của trường);
Bản sao có chứng thực: Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
Giấy chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng trong tuyển sinh (nếu có);
Hai bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Áp dụng các chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh hàng năm.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thu lệ phí xét tuyển theo quy định hiện hành.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy: Tùy theo ngành, từ 10.588.000 đồng/học kỳ đến 13.310.000 đồng/học kỳ. Một năm thu hai học kỳ.
Lộ trình tăng học phí cho từng năm là 5% đến 10%.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.