Phương án tuyển sinh Đại học Điện lực 2018

Đại học Điện lực thông báo tuyển sinh năm 2018 với tổng 2480 chỉ tiêu cụ thể như sau:

Mã Trường: DDL

1. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, theo tổ hợp các môn xét tuyển A00, A01, D07, D01 và theo từng mã ngành tuyển sinh (có tính cả điểm ưu tiên).

Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Tổ hợp các môn xét tuyển (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)

Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học

Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Anh văn

Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Anh văn

Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

Các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau.

Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2018 (Đối tượng ưu tiên và Khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thí sinh có điểm thi THPT năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT và trường Đại học Điện lực quy định (sẽ thông báo bổ sung sau khi có kết quả thi THPT quốc gia) mới được tham gia xét tuyển.

4. Bảng chỉ tiêu phân theo ngành đào tạo

   

Mã ngành

Theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Ghi chú

HỆ ĐẠI HỌC

 

2480

0

 

 

Nhóm ngành V

 

 

 

 

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:

7510301

450

 0

 

1.1

Hệ thống điện

 

 

 

 

1.2

Điện công nghiệp và dân dụng

 

 

 

 

1.3

Tự động hoá Hệ thống điện

 

 

 

 

1.4

Điều khiển kết nối nguồn phân tán

 

 

 

 

2

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử chất lượng cao với các chuyên ngành:

7510301_CLC

60

 0

 

2.1

Hệ thống điện chất lượng cao

 

 

 

 

2.2

Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao

 

 

 

 

3

Quản lý công nghiệp

7510601

50

 0

 

4

Quản lý công nghệp chất lượng cao

7510601_CLC

20

 

5

Quản lý năng lượng

QLNL_TĐ

50

 0

Mã quy ước

6

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

50

 0

 

7

Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:

7480201

300

 0

 

7.1

Công nghệ phần mềm

 

 

 

 

7.2

Thương mại điện tử

 

 

 

 

7.3

Quản trị và an ninh mạng

 

 

 

 

8

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:

7510303

250

 

8.1

Công nghệ kỹ thuật điều khiển

 

 

 

 

8.2

Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp

 

 

 

 

9

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá chất lương cao với các chuyên ngành:

7510303_CLC

30

 0

 

9.1

Công nghệ kỹ thuật điều khiển chất lượng cao

 

 

 

 

10

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông với các chuyên ngành:

7510302

180

 0

 

10.1

Điện tử viễn thông

 

 

 

 

10.2

Điện tử và kỹ thuật máy tính

 

 

 

 

10.3

Điện tử và robot

 

 

 

 

10.4

Kỹ thuật điện tử

 

 

 

 

10.5

Điện tử y tế

 

 

 

 

11

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông chất lượng cao với các chuyên ngành:

7510302_CLC

20

 

11.1

Điện tử viễn thông chất lượng cao

 

 

 

 

12

Kỹ thuật nhiệt với các chuyên ngành:

7520115

130

 0

 

12.1

Nhiệt điện

 

 

 

 

12.2

Điện lạnh

 

 

 

 

13

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

30

 

14

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

CNKTNL_TĐ

30

 0

Mã quy ước

15

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

7510407

30

 

16

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:

7510102

90

 

16.1

Xây dựng công trình điện

 

 

 

 

16.2

Xây dựng dân dụng và Công nghiệp

 

 

 

 

16.3

Quản lý dự án và công trình điện

 

 

 

 

17

Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành:

7510201

90

 0

 

17.1

Cơ khí chế tạo máy

 

 

 

 

17.2

Công nghệ chế tạo thiết bị điện

 

 

 

 

18

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

160

 0

 

 

Tổng Nhóm ngành V

 

2020

 0

 

 

Nhóm ngành III

 

 

 

 

19

Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:

7340101

100

 

19.1

Quản trị doanh nghiệp

 

 

 

 

19.2

Quản trị du lịch, khách sạn

 

 

 

 

20

Quản trị kinh doanh chất lượng cao với các chuyên ngành:

7340101_CLC

20

 0

 

20.1

Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao

 

 

 

 

21

Tài chính ngân hàng với các chuyên ngành:

7340201

70

 0

 

21.1

Tài chính doanh nghiệp

 

 

 

 

21.2

Ngân hàng

 

 

 

 

22

Tài chính ngân hàng chất lượng cao với các chuyên ngành:

7340201_CLC

20

 0

 

22.1

Tài chính doanh nghiệp chất lượng cao

 

 

 

 

23

Kế toán với các chuyên ngành:

7340301

200

0

 

23.1

Kế toán doanh nghiệp

 

 

 

 

23.2

Kế toán và kiểm soát

 

 

 

 

24

Kế toán chất lượng cao với các chuyên ngành:

7340301_CLC

20

 0

 

24.1

Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao

 

 

 

 

25

Kiểm toán

7340302

30

 0

 

 

Tổng Nhóm ngành III

 

460

 0

 

5. Tổ chức tuyển sinh

 Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT Quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường ĐHĐL.

6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

TT (1)

Mã trường (2)

Mã ngành (3)

Tên ngành (4)

Chỉ tiêu (dự kiến) (5)

Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)

Ghi chú

(10)

Theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Điểm chênh lệch

Tiêu chí phụ

1

DDL

7340101

Quản trị kinh doanh (Gồm 2 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp và Quản trị du lịch, khách sạn)

100

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp bằng 0

 

Không có tiêu chí phụ

 

 

2

7340101_CLC

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

20

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

3

7340201

Tài chính – Ngân hàng (Gồm 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng)

70

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

4

7340201_CLC

Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao

20

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

5

7340301

Kế toán (Gồm 2 chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp, Kế toán và kiểm soát)

200

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

6

7340301_CLC

Kế toán chất lượng cao

20

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

7

7340302

Kiểm toán

30

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

8

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 4 chuyên ngành: Hệ thống điện; Điện công nghiệp và dân dụng; Tự động hoá Hệ thống điện; Điều khiển kết nối nguồn phân tán)

450

0

A00

 

D07

 

A01

     

9

7510301_CLC

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử chất lượng cao (Gồm 2 chuyên ngành: Hệ thống điện chất lượng cao; Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao)

60

0

A00

 

D07

 

A01

     

10

7510601

Quản lý công nghiệp

50

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

11

7510601_CLC

Quản lý công nghiệp chất lượng cao

30

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

12

QLNL_TĐ

Quản lý năng lượng

50

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

13

7510605

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

50

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

 

 

14

7480201

Công nghệ thông tin (Gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Quản trị và an ninh mạng; Thương mại điện tử)

300

0

A00

 

D07

 

A01

 

D01

 

 

 

15

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển; Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp)

250

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

16

7510303_CLC

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá chất lượng cao

30

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

17

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Gồm 5 chuyên ngành: Điện tử viễn thông, Kỹ thuật điện tử, Điện tử và kỹ thuật máy tính; Điện tử và robot; Điện tử y tế)

180

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

18

7510302_CLC

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông chất lượng cao

20

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

19

7520115

Kỹ thuật nhiệt (Gồm 2 chuyên ngành: Nhiệt điện; Điện lạnh)

130

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

20

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

30

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

21

CNKTNL_TĐ

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

30

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

22

7510407

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

30

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

23

7510102

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Gồm 3 chuyên ngành: Xây dựng công trình điện; Xây dựng dân dụng và Công nghiệp; Quản lý dự án và công trình điện)

90

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

24

7510101

Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Gồm 2 chuyên ngành: Cơ khí chế tạo máy; Công nghệ chế tạo thiết bị điện)

90

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

25

7510103

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

160

0

A00

 

D07

 

A01

     

 

 

 Ghi chú: Thí sinh trúng tuyển vào một ngành được chọn chuyên ngành mong muốn khi nhập học.

7. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo: Theo qui định của Bộ giáo dục và đào tạo.

8. Tuyển thẳng

     Trường Đại học Điện lực ưu tiên xét tuyển thẳng vào Đại học, Cao đẳng năm 2018 như sau:

- Điều kiện tuyển thẳng

+ Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT);

+ Học sinh tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế;

+ Học sinh trong đội tuyển tham dự cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT;

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia và đã tốt nghiệp THPT;

+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đã tốt nghiệp THPT.

- Chính sách ưu tiên: Theo qui đinh của quy chế tuyển sinh.

- Số lượng không hạn chế.

9. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

10. Học phí và lộ trình tăng học phí

2.10.1. Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học: (ĐVT: 1.000 đồng/SV/tháng)

TT

Nội dung

2015 - 2016

2016 - 2017

2017 - 2018

2018 - 2019

2019 - 2020

2020 - 2021

2021 - 2022

1

Khối Kinh tế

900

1.170

1.300

1.300

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

2

Khối Kỹ thuật

900

1.300

1.450

1.450

Nếu có thay đổi mức học phí thì mức thay đổi không quá ±10% so với năm trước.

Theo TTHN