Trường Đại học Hàng hải Việt Nam công bố thông tin tuyển sinh năm 2020 cho 46 chuyên ngành đào tạo bậc đại học cụ thể như sau:
I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1.1 Phương thức tuyển sinh
Năm 2020, Đại học Hàng hải Việt Nam đăng ký thực hiện 03 phương thức xét tuyển phù hợp với các chuyên ngành đào tạo:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2020 do Bộ GD&ĐT tổ chức. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2020 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường và đáp ứng một trong các hình thức sau:
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông
+ Áp dụng 27 chuyên ngành thuộc nhóm Kỹ thuật & Công nghệ, 02 chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp thuộc nhóm Chất lượng cao, 02 chuyên ngành thuộc nhóm Chọn.
+ Tiêu chí xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018, 2019, 2020 và hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên. Xét tuyển theo tổng điểm trung bình 03 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Chuyên ngành Kiến trúc & nội thất sử dụng kết quả thi Vẽ Mỹ thuật của các trường Đại học có tổ chức thi trong các năm 2018, 2019 và 2020 để xét tuyển.
1.2 Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên toàn quốc.
1.3 Chỉ tiêu tuyển sinh
Trong năm 2020, Trường ĐH Hàng hải Việt Nam tổ chức tuyển sinh cho 46 chuyên ngành đào tạo bậc đại học cụ thể như sau:
>> Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Hàng Hải các năm gần đây
Chuyên ngành |
Mã chuyên ngành |
Tổ hợp Xét tuyển |
Chỉ tiêu | |
---|---|---|---|---|
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (27 Chuyên ngành) |
||||
1. Điều khiển tàu biển |
7840106D101 |
A00 A01 C01 D01 |
130 |
|
2. Khai thác máy tàu biển |
7840106D102 |
90 |
||
3. Quản lý hàng hải |
7840106D129 |
30 |
||
4. Điện tử viễn thông |
7520207D104 |
90 |
||
5. Điện tự động giao thông vận tải |
7520216D103 |
45 |
||
6. Điện tự động công nghiệp |
7520216D105 |
90 |
||
7. Tự động hóa hệ thống điện |
7520216D121 |
90 |
||
8. Máy tàu thủy |
7520122D106 |
45 |
||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D107 |
45 |
||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi |
7520122D108 |
45 |
||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ |
7520103D109 |
45 |
||
12. Kỹ thuật cơ khí |
7520103D116 |
90 |
||
13. Kỹ thuật cơ điện tử |
7520103D117 |
60 |
||
14. Kỹ thuật ô tô |
7520103D122 |
60 |
||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh |
7520103D123 |
45 |
||
16. Máy & tự động công nghiệp |
7520103D128 |
45 |
||
17. Xây dựng công trình thủy |
7580203D110 |
45 |
||
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải |
7580203D111 |
45 |
||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
7580201D112 |
75 |
||
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng |
7580205D113 |
45 |
||
21. Công nghệ thông tin |
7480201D114 |
100 |
||
22. Công nghệ phần mềm |
7480201D118 |
45 |
||
23. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính |
7480201D119 |
45 |
||
24. Kỹ thuật môi trường |
7520320D115 |
90 |
||
25. Kỹ thuật công nghệ hóa học |
7520320D126 |
45 |
||
26. Quản lý công trình xây dựng |
7580201D130 |
30 |
||
27. Kiến trúc & nội thất (Vẽ MT hệ số 2) Đăng ký thi vẽ mỹ thuật từ 01/06/2020 |
7580201D127 |
H01, H02 H03, H04 |
30 |
|
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) |
||||
28. Tiếng Anh thương mại |
Tiếng Anh hệ số 2 |
7220201D124 |
D01, A01 D10, D14 |
90 |
29. Ngôn ngữ Anh |
7220201D125 |
90 |
||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành) |
||||
30. Kinh tế vận tải biển |
7840104D401 |
A00, A01 C01, D01 |
135 |
|
31. Kinh tế vận tải thủy |
7840104D410 |
60 |
||
32. Logistics & chuỗi cung ứng |
7840104D407 |
135 |
||
33. Kinh tế ngoại thương |
7340120D402 |
130 |
||
34. Quản trị kinh doanh |
7340101D403 |
80 |
||
35. Quản trị tài chính kế toán |
7340101D404 |
135 |
||
36. Quản trị tài chính ngân hàng |
7340101D411 |
45 |
||
37. Luật hàng hải |
7380101D120 |
90 |
||
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành) |
||||
38. Kinh tế vận tải biển (CLC) |
7840104H401 |
A00, A01 C01, D01 |
90 |
|
39. Kinh tế ngoại thương (CLC) |
7340120H402 |
80 |
||
40. Điện tự động công nghiệp (CLC) |
7520216H105 |
60 |
||
41. Công nghệ thông tin (CLC) |
7480201H114 |
60 |
||
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành) |
||||
42. Quản lý kinh doanh & Marketing |
7340101A403 |
D15, A01 D07, D01 |
80 |
|
43. Kinh tế Hàng hải |
7840104A408 |
60 |
||
44. Kinh doanh quốc tế & Logistics |
7340120A409 |
80 |
||
CHƯƠNG TRÌNH CHỌN (02 Chuyên ngành) |
||||
45. Điều khiển tàu biển |
7840106S101 |
A00, A01 C01, D01 |
30 |
|
46. Khai thác máy tàu biển |
7840106S102 |
30 |
Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh ; D10: Toán, Địa, Anh; D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; H01: Toán, Văn, Vẽ MT; H02: Toán, Anh, Vẽ MT; H03: Toán, Lý, Vẽ MT; H04: Toán, Hóa, Vẽ MT;
1.4 Thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ
Đối với phương thức 1:
Thời gian nộp hồ sơ từ 01/04/2020 đến 20/04/2020.
Thí sinh đăng ký tại các trường THPT hoặc các điểm tiếp nhận đăng ký do các Sở GD&ĐT quy định.
Đối với phương thức 2, 3:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/06/2020 đến 31/07/2020.
Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện về:
Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, số 484 Lạch Tray, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 0225.3735138/3729690 - Hotline/Zalo: 0941.979.484 / 0941.636.484
Theo TTHN
Thêm một trường đại học vừa thông báo không dùng điểm học bạ để xét tuyển mà chỉ là điều kiện sơ tuyển thí sinh vào năm 2025. Trường cũng đã công bố cách thức xét tuyển phương thức từng ngành.
Nhiều học sinh thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2025 hụt hẫng, thấp thỏm,... trước thông tin thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm lùi lại sau ngày 31/5 - thời điểm kết thúc năm học.
Chiều nay (6.11), Trung tâm khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD-ĐT) tổ chức lễ ký kết thỏa thuận hợp tác tổ chức thi và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH V-SAT năm 2025 với gần 20 trường ĐH.
Năm 2025, gần 20 trường ĐH sẽ sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH do Trung tâm khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD-ĐT) cung cấp ngân hàng câu hỏi thi.