Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế Quốc dân 2019

Trường Đại học kinh tế Quốc dân công bố phương án tuyển sinh năm 2019, theo đó tổng chỉ tiêu năm nay tăng hơn so với năm 2018 là 2,7% với 5650 chỉ tiêu.

2.1. Đối tượng tuyển sinh

2.1.1. Quy định chung

Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT):

Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng

Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có Thông báo chi tiết của trường).

2.1.3. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019

Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau: 

1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

2. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550  trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển theo mã ngành (ngành và chương trình đào tạo) gồm các phương thức:

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.

2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

3. Xét tuyển kết hợp với 2 đối tượng ở mục 2.1.4.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh                                 

Tổng chỉ tiêu: 5650;  Chỉ tiêu cho từng ngành/chương trình xem tại mục 2.6;

Chỉ tiêu cho từng phương thức xét tuyển cụ thể là:

  • -Đối với diện tuyển thẳng: Chỉ tiêu chiếm không quá 5% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.
  • -Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Chỉ tiêu chiếm không ít hơn 75% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu trường. Phương thức xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng.
  • Đối với diện xét tuyển kết hợp: xét theo hồ sơ dự tuyển, chỉ tiêu xét tuyển chiếm không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT

2.6. Các thông tin cần thiết khác  

Mã Trường: KHA

- Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển

TT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

 
 

1

Kinh tế quốc tế

7310106

120

A00,A01,D01,D07

 

2

Kinh doanh quốc tế

7340120

120

A00,A01,D01,D07

 

3

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

60

A00,A01,D01,D07

 

4

Kế toán

7340301

360

A00,A01,D01,D07

 

5

Marketing

7340115

250

A00,A01,D01,D07

 

6

Thương mại điện tử

7340122

60

A00,A01,D01,D07

 

7

Kinh doanh thương mại

7340121

230

A00,A01,D01,D07

 

8

Quản trị khách sạn

7810201

60

A00,A01,D01,D07

 

9

Quản trị kinh doanh

7340101

280

A00,A01,D01,D07

 

10

Tài chính – Ngân hàng

7340201

400

A00,A01,D01,D07

 

11

Quản trị nhân lực

7340404

120

A00,A01,D01,D07

 

12

Kinh tế

7310101

200

A00,A01,D01,D07

 

13

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

120

A00,A01,D01,D07

 

14

Luật

7380101

60

A00,A01,D01,D07

 

15

Luật kinh tế

7380107

120

A00,A01,D01,D07

 

16

Kinh tế phát triển

7310105

210

A00,A01,D01,D07

 

17

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

130

A00,A01,D01,D07

 

18

Công nghệ thông tin

7480201

120

A00,A01,D01,D07

 

19

Thống kê kinh tế

7310107

130

A00,A01,D01,D07

 

20

Khoa học máy tính

7480101

60

A00,A01,D01,D07

 

21

Bất động sản

7340116

130

A00,A01,D01,D07

 

22

Toán kinh tế

7310108

70

A00,A01,D01,D07

 

23

Bảo hiểm

7340204

150

A00,A01,D01,D07

 

24

Khoa học quản lý

7340401

120

A00,A01,D01,D07

 

25

Quản lý công

7340403

60

A00,A01,D01,D07

 

26

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

70

A00,A01,D01,D07

 

27

Quản lý đất đai

7850103

60

A00,A01,D01,D07

 

28

Kinh tế đầu tư

7310104

180

A00,A01,D01,B00

 

29

Quản lý dự án

7340409

60

A00,A01,D01,B00

 

30

Kinh tế nông nghiệp

7620115

80

A00,A01,D01,B00

 

31

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

110

A00,A01,D01,B00

 

32

Quan hệ công chúng

7320108

60

A01,D01,C03,C04

 

33

Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)

7220201

140

A01,D01,D09,D10

 

34

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2)

POHE

300

A01,D01,D07,D09

 

 

Các chương trình học bằng tiếng Anh

 

35

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

EBBA

160

A00,A01,D01,D07

 

36

Quản lý công và Chính sách (E-PMP)

EPMP

80

A00,A01,D01,D07

 

37

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE - tiếng Anh hệ số 2)

EP01

100

A01,D01,D07,D09

 

38

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

EP02

60

A00,A01,D01,D07

 

39

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)

EP04

50

A00,A01,D01,D07

 

40

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)

EP07

50

A01,D01,D07,D10

 

41

Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

EP03

50

A00,A01,D01,D07

 

42

Kinh doanh số (E-BDB)

EP05

50

A00,A01,D01,D07

 

43

Phân tích kinh doanh (BA)

EP06

50

A00,A01,D01,D07

 

44

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)

EP08

50

A01,D01,D07,D10

 

45

Công nghệ tài chính (BFT)

EP09

50

A00,A01,D07,B00

 

46

Đầu tư tài chính (BFI - tiếng Anh hệ số 2)

EP10

50

A01,D01,D07,D10

 

47

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME - tiếng Anh hệ số 2)

EP11

50

A01,D01,D09,D10

 

TỔNG CHỈ TIÊU

5650

 

 
           

 

Chỉ tiêu trên là dự kiến, tùy theo thực tế xét tuyển có thể dao động nhưng không quá 5% so tổng số.

- Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+ Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển. 

+  Đối với diện xét tuyển kết hợp:

  • Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
  • Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPT quốc gia năm 2019 dùng trong xét tuyển;

+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

Xếp lớp (ngành/chuyên sâu/chuyên ngành):

Từ năm 2019, Trường tổ chức đào tạo theo ngành và chương trình đào tạo đặc thù mà không phân chuyên ngành như các năm trước đây. Thí sinh trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo nào sẽ được xếp lớp ngay theo ngành/chương trình đào tạo đó, tùy theo quy mô có thể phân theo nhiều lớp sinh viên trong cùng 01 ngành/chương trình.

Riêng năm 2019, Trường tổ chức xếp lớp cho 04 mã ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) theo các chuyên sâu (chuyên ngành trước đây) với chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT

Ngành

Chuyên sâu

Chỉ tiêu

1

Kinh tế

Kinh tế học

70

Kinh tế và Quản lý đô thị

70

Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực

60

2

Kế toán

Kế toán

240

Kiểm toán

120

3

Tài chính – Ngân hàng

Ngân hàng

150

Tài chính doanh nghiệp

150

Tài chính công

100

4

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)

Luật kinh doanh

70

Quản trị lữ hành

70

Quản trị kinh doanh thương mại

60

Quản trị khách sạn

50

Truyền thông Marketing

50

Quy mô tối thiểu để mở 01 lớp là 30 sinh viên.

Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao: Ngay sau khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, cụ thể là:

+ Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).

+ Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên sâu/chuyên ngành (mỗi chuyên sâu 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.

2.7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;

- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường;

- Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;

- Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp: Trường nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường (Phòng Quản lý Đào tạo) từ 02/5/2019 đến 20/7/2019, cụ thể xem thông báo chi tiết của Trường.

2.8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Xét tuyển thẳng

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường (đính kèm Đề án này).

2.8.2. Ưu tiên xét tuyển

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:

+ Giải nhất:                được cộng 3,0 (ba) điểm

+ Giải nhì:                  được cộng 2,0 (hai) điểm

+ Giải ba:                   được cộng 1,0 (một) điểm

+ Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm so với đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của trường.

2.9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2019 - 2020: theo ngành học cho khóa 61 (tuyển sinh năm 2019) khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 19 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

Theo TTHN