Phương án tuyển sinh Đại học Nguyễn Tất Thành 2018

Năm 2018, trường đại học Nguyễn Tất Thành tuyển 5900 chỉ tiêu, trong đó đào tạo hệ ĐH chính quy trường tuyển 5.070 chỉ tiêu, hệ liên thông là 830 chỉ tiêu.

Mã Trường: NTT

2.1 Đối tượng tuyển sinh:

-  Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

-  Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành; đối với người khuyết tật được UBND tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

-  Trong độ tuổi quy định đối với những trường, ngành có quy định về tuổi.

-  Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường có quy định sơ tuyển.

-  Có hộ khẩu thường trú thuộc vùng tuyển quy định, nếu ĐKXT hoặc dự thi vào các trường có quy định vùng tuyển.

-  Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

2.2 Phạm vi tuyển sinh:

-         Tuyển sinh trong cả nước

2. 3 Phương thức tuyển sinh:

     Phương thức 1: đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, trường xét kết quả là điểm cộng 03 môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển.

     Phương thức 2: xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển hoặc điểm trung bình cả năm lớp 12. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên cho các ngành bậc Đại học.

2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh:

            Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018, Nhà Trường dự kiến dành 70% chỉ tiêu cho phương thức 01 và 30% chỉ tiêu cho phương thức 02.

            Trong đó, Khoa học Tự nhiên (tổ hợp các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học), Khoa học Xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lí).

Tên trường, Ngành học

Ký hiệu trường

Mã Ngành

Môn thi

Dự kiến chỉ tiêu

(2018)

Ghichú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH

NTT

 

 

5.900

* Phương thức tuyển sinh: theo 02 phương thức:

 

 

 

 

 

1. Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia (xét tổ hợp môn thi theo ngành, thí sinh lựa chọn 1 trong 4 tổ hợp theo ngành để xét tuyển).

 

298 – 300A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, Tp.HCM

ĐT: (08) 3940 42 72

Website: www.ntt.edu.vn

 

 

 

 

Các ngành đào tạo

Bậc đại học:

 

 

 

5.070

Dược học

 

7720201

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Điều dưỡng

 

7720301

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

Y học dự phòng

 

7720110

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

 

Y khoa

 

7720101

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

 

Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp

 

7520118

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Kỹ thuật Y sinh

 

7520212

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

 

Vật lý y khoa

 

7520403

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02:Toán, Vật lý, Sinh học

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

 

Công nghệ sinh học

 

7420201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

 

7510401

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Công nghệ thực phẩm

 

7540101

 

Quản lý tài nguyên và môi trường

 

7850101

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý,Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học,Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Kỹ thuật xây dựng

 

7580201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Kỹ thuật điện, điện tử

 

7510301

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

7510203

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

 

7510205

 

Công nghệ thông tin

 

7480201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

Kế toán

 

7340301

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Tài chính – ngân hàng

 

7340201

 

Quản trị kinh doanh

 

7340101

 

Quản trị khách sạn

 

7810201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

 

2. Xét điểm trung bình chung của các môn học trong năm học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên cho các ngành bậc Đại học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Thi tuyển đối  với thí sinh học liên thông thì áp dụng theo quyết định 18/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng và quy định của thông tư 08/2015/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

* Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

 

7810202

 

 

Ngôn ngữ Anh

 

7220201

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

 

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

7220204

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D04:Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

 

Việt Nam học

 

7310630

C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

 

Thiết kế đồ họa

 

7210403

V00:Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì V01:Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

 

Quản trị Nhân lực

 

7340404

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

 

Luật Kinh tế

 

7380107

 

Kiến trúc

 

7580101

V00: Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì

V01: Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

 

Thiết kế nội thất

 

7580108

V00: Toán, Vật lý, Vẽ tĩnh vật chì

V01:  Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

H00:  Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

 

Thanh nhạc

 

7210205

N01: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Hát)

 

Piano

 

7210208

N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Đàn piano)

 

Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình

 

7210235

N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (vấn đáp), Xem phim và bình luận

 

Các ngành đào tạo

Bậc đại học liên thông

 

 

 

830

Cao đẳng – Đại học:

 

 

 

 

Dược học

 

7720201

 

 

Điều dưỡng

 

7720301

 

 

Công nghệ sinh học

 

7420201

 

 

Công nghệ KT Hóa học

 

7510401

 

 

Công nghệ thực phẩm

 

7540101

 

 

Kỹ thuật xây dựng

 

7580201

 

 

Kỹ thuật điện, điện tử

 

7510301

 

 

Công nghệ KT cơ điện tử

 

7510203

 

 

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

 

7510205

 

 

Công nghệ thông tin

 

7480201

 

 

Kế toán

 

7340301

 

 

Tài chính – ngân hàng

 

7340201

 

 

Quản trị kinh doanh

 

7340101

 

 

Ngôn ngữ Anh

 

7220201

 

 

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

7220204

 

 

Thiết kế đồ họa

 

7210403

 

 

Việt Nam học

 

7310630

 

 

Trung cấp – Đại học:

 

 

 

 

Dược học

 

7720201

 

 

Điều dưỡng

 

7720301

 

 

 


2.5 Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện và điểm nhận ĐKXT:

Năm 2018, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT theo quy chế tuyển sinh 2018 của Bộ GD&ĐT đã ban hành.

Riêng đối với ngành Năng khiếu, thí sinh sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và đăng ký tham gia kỳ thi kiểm tra môn Năng khiếu do trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc nộp kết quả thi môn Năng khiếu từ trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.

2.6   Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

Tên trường, Ngành học

Ký hiệu trường

(NTT)

Mã Ngành

Tổ hợp xét tuyển

Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Dược học

NTT

7720201

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Điều dưỡng

NTT

7720301

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh

0

Không

Y học dự phòng

NTT

7720110

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

0

Không

Y khoa

NTT

7720101

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

0

Không

Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp

NTT

7520118

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Kỹ thuật Y sinh

NTT

7520212

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

0

Không

Vật lý y khoa

NTT

7520403

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

A02:Toán, Vật lý, Sinh học

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

0

Không

Công nghệ sinh học

NTT

7420201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh

0

Không

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

NTT

7510401

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

B00:Toán, Hóa học, Sinh học

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Công nghệ thực phẩm

NTT

7540101

Quản lý tài nguyên và môi trường

NTT

7850101

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý,Tiếng Anh

B00: Toán, Hóa học,Sinh học

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Kỹ thuật xây dựng

NTT

7580201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Kỹ thuật điện, điện tử

NTT

7510301

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

NTT

7510203

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

NTT

7510205

Công nghệ thông tin

NTT

7480201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

0

Không

Kế toán

NTT

7340301

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Tài chính – ngân hàng

NTT

7340201

Quản trị kinh doanh

NTT

7340101

Quản trị khách sạn

NTT

7810201

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

0

Không

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

NTT

7810202

Ngôn ngữ Anh

NTT

7220201

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

0

Không

Ngôn ngữ Trung Quốc

NTT

7220204

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D04:Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

Việt Nam học

NTT

7310630

C00:Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D14:Ngữ văn, Lịch sử,Tiếng Anh

D15: Ngữ văn, Địa lý,Tiếng Anh

0

Không

Thiết kế đồ họa

NTT

7210403

H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

V00:Toán - Vật lí - Vẽ tĩnh vật chì

V01:Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

0

Không

Quản trị Nhân lực

NTT

7340404

A00:Toán, Vật lý, Hóa học

A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh

D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh

0

Không

Luật Kinh tế

NTT

7380107

Kiến trúc

NTT

7580101

H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

V00:Toán - Vật lí - Vẽ tĩnh vật chì

V01:Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

0

Không

Thiết kế nội thất

NTT

7580108

H00: Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

H02: Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

V00: Toán - Vật lí - Vẽ tĩnh vật chì

V01:Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

0

Không

Thanh nhạc

NTT

7210205

N01: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Hát)

0

Không

Piano

NTT

7210208

N00: Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Đàn piano)

0

Không

Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình

 

NTT

7210235

N05: Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (vấn đáp), Xem phim và bình luận

0

Không

2.7 Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/ thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo

       2.7.1 Phương thức 1: Xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia cho hình thức đào tạo chính quy trình độ Đại học.

  1. a.      Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. b.   Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

            Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển và phí dự tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển có ghi rõ đợt xét (thí sinh sử dụng mã số ghi trong Giấy chứng nhận kết quả thi của mình để đăng ký xét tuyển cho mỗi đợt xét tuyển theo quy định).

* Lưu ý: Thí sinh khi đăng ký xét tuyển phải nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi (có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng thi và đóng dấu đỏ của Trường chủ trì cụm thi) cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển.

  1. c.    Tiêu chí và điều kiện xét: xét kết quả Kỳ thi THPT quốc gia là điểm trung bình cộng 03 môn thi (xem bảng 1- tổ hợp môn xét tuyển) đạt ngưỡng tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với những thí sinh thi tuyển kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.

Riêng đối với các ngành năng khiếu, Trường sẽ kết hợp xét kết quả kỳ thi THPT quốc gia môn cơ bản và tổ chức thi kiểm tra các môn năng khiếu (Hình họa, Trang trí, Nhạc lý, Năng khiếu hát, Piano) do Trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc kết quả thi môn năng khiếu từ Trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển.

Nguyên tắc xét của phương thức này: xét từ cao xuống thấp tất cả các ngành theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố và căn cứ vào số lượng hồ sơ học sinh nộp. Trường ưu tiên xét hết số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 xong mới xét tiếp nguyện vọng bổ sung.

Thí sinh chọn lựa 01 trong 04 tổ hợp môn theo nhóm ngành phù hợp nhất để xét theo mục d.

  1. d.      Tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành đào tạo của phương thức 1:

 

TT

Tên ngành đào tạo

Mã ĐH

Tổ hợp môn xét

 

1

Dược học

7720201

A01; B00; D07

 

2

Điều dưỡng

7720301

A01; B00; D08

 

3

Công nghệ sinh học

7420201

A00,B00,D07,D08

 

4

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

7510401

A00; A01; B00; D07

 

5

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00; A01; B00; D07

 

6

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00; A01; B00; D07

 

7

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00; A01; D01; D07

 

8

Kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00; A01; D01; D07

 

9

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00; A01; D01; D07

 

10

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

7510205

A00; A01; D01; D07

 

11

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01; D01

 

12

Kế toán

7340301

A00; A01; D01; D07

 

13

Tài chính – ngân hàng

7340201

A00; A01; D01; D07

 

14

Quản trị kinh doanh

7340101

A00; A01; D01; D07

 

15

Quản trị khách sạn

7810201

A00; A01; C00; D01

 

16

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

A00; A01; C00; D01

 

17

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01; D14; D15

 

18

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D14; D15

 

19

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01; D04; D14; D15

 

20

Thiết kế đồ họa

7210403

H00; H02; V00; V01

 

21

Quản trị Nhân lực

7340404

A00; A01; D01; D07

 

22

Luật Kinh tế

7380107

A00; A01; D01; D07

 

23

Kiến trúc

7580101

H00; H02; V00; V01

 

24

Thanh Nhạc

7210205

N01

 

25

Piano

7210208

N00

 

26

Thiết kế Nội thất

7580108

H00; H02; V00; V01

 

27

Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình

7210235

N05

 

28

Y học Dự phòng

7720110

B00

 

29

Y khoa

7720101

B00

 

30

Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp

7520118

A00; A01; D01; D07;

 

31

Kỹ thuật Y sinh

7520212

A00; A01; B00;

 

32

Vật lý y khoa

7520403

A00; A01; A02; B00;

 

            2.7.2 Phương thức 2: Xét điểm học bạ năm lớp 12: điểm trung bình cộng các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc điểm tổng kết cuối năm. Ngưỡng điểm tối thiểu xét từ 6.0 trở lên cho các ngành bậc Đại học.

  1. a.   Thời gian xét tuyển: thời gian xét mỗi đợt khoảng 1 tuần, liên tục cho đến khi kết thúc đợt tuyển sinh của năm 2018. Dự kiến chia làm 07 đợt:

Đợt xét

Thời gian

nhận hồ sơ xét tuyển

Thời gian công bố kết quả

Ghi chú

01

03/05/2018-11/06/2018

11/06/2018

Áp dụng cho đối tượng xét điểm học bạ đã tốt nghiệp từ năm 2017 trở về trước.

02

03/07/2018-09/07/2018

09/07/2018

Áp dụng cho các thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2018 và đã tốt nghiệp từ năm 2017 trở về trước. Thời gian bắt đầu nhận HS XT khi TS nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT. Các đợt xét tuyển, xét bổ sung, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển, căn cứ vào chỉ tiêu, nhà Trường sẽ thông báo chính thức lịch xét tuyển cho mỗi đợt.

03

10/07/2018-16/07/2018

16/07/2018

04

17/07/2018-23/07/2018

23/07/2018

05

24/07/2018-30/07/2018

30/07/2018

06

31/07/2018-06/08/2018

06/08/2018

07

07/08/2018-13/08/2018

13/08/2018

  1. b.      Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT:

             Trong thời hạn quy định của mỗi đợt xét tuyển, thí sinh nộp đăng ký xét tuyển online tại địa chỉ tvts.ntt.edu.vn => Đăng ký online hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên hoặc có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.

Hồ sơ gồm:

-       Phiếu đăng ký xét tuyển;

-       Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời (bản sao);

-       Học bạ THPT (bản sao);

-       01 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;

-       Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

  1. c.    Tiêu chí và điều kiện xét: học bạ năm lớp 12 đạt 1 trong 2 tiêu chí:

-         Điểm trung bình cộng các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển ≥ 6.0

-         Điểm tổng kết cuối năm ≥ 6.0

  1. d.      Cách tính điểm ưu tiên:

Điểm XT = (ĐTB lớp 12 môn 1 + ĐTB lớp 12 môn 2 + ĐTB lớp 12 môn 3                                              + Điểm ƯT (nếu có)) /3

hoặc

Điểm XT = Điểm tổng kết cuối năm + Điểm ƯT (nếu có)/3

Trong đó:             Môn 1, Môn 2, Môn 3: tổ hợp môn xét theo ngành.

Điểm ƯT: theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

            Ngoài ra Trường quy định thêm điều kiện thí sinh phải đạt điểm hạnh kiểm lớp 12 từ loại khá trở lên.

            Riêng đối với ngành Năng khiếu, thí sinh sẽ kết hợp xét kết quả học tập THPT và đăng ký tham gia kỳ thi kiểm tra môn Năng khiếu do trường Đại học Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc nộp kết quả thi môn Năng khiếu từ trường Đại học khác có tổ chức thi năng khiếu để xét tuyển (ngày thi năng khiếu dự kiến được tổ chức hàng tuần bắt đầu từ 01/08/2018).

  1. e.      Tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành đào tạo của phương thức 2:

TT

Tên ngành đào tạo

Mã ĐH

Tổ hợp môn xét

 

1

Dược học

7720201

A01; B00; D07

 

2

Điều dưỡng

7720301

A01; B00; D08

 

3

Công nghệ sinh học

7420201

A00,B00,D07,D08

 

4

Công nghệ kỹ thuật Hóa học

7510401

A00; A01; B00; D07

 

5

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00; A01; B00; D07

 

6

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00; A01; B00; D07

 

7

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00; A01; D01; D07

 

8

Kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00; A01; D01; D07

 

9

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00; A01; D01

 

10

Công nghệ kỹ thuật Ô tô

7510205

A00; A01; D01

 

11

Công nghệ thông tin

7480201

A00; A01; D01

 

12

Kế toán

7340301

A00; A01; D01; D07

 

13

Tài chính – ngân hàng

7340201

A00; A01; D01; D07

 

14

Quản trị kinh doanh

7340101

A00; A01; D01; D07

 

15

Quản trị khách sạn

7810201

A00; A01; C00; D01

 

16

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

A00; A01; C00; D01

 

17

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01; D14; D15

 

18

Việt Nam học

7310630

C00; D01; D14; D15

 

19

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

D01; D04; D14; D15

 

20

Thiết kế đồ họa

7210403

H00; H02; V00; V01

 

21

Quản trị Nhân lực

7340404

A00; A01; D01; D07

 

22

Luật Kinh tế

7380107

A00; A01; D01; D07

 

23

Kiến trúc

7580101

H00; H02; V00; V01

 

24

Thanh Nhạc

7210205

N01

 

25

Piano

7210208

N00

 

26

Thiết kế Nội thất

7580108

H00; H02; V00; V01

 

27

Đạo diễn điện ảnh - Truyền hình

7210235

N05

 

28

Kỹ thuật hệ thống Công nghiệp

7520118

A00; A01; D01; D07;

 

29

Kỹ thuật Y sinh

7520212

A00; A01; B00;

 

30

Vật lý y khoa

7520403

A00; A01; A02; B00;

 

Bảng tổ hợp môn xét tuyển gồm:

Stt

Tên môn tổ hợp

 

Stt

Tên môn tổ hợp

1

A00

Toán - Vật lí - Hóa học

 

12

D08

Toán - Sinh học - Tiếng Anh

2

A01

Toán - Vật lí - Tiếng Anh

 

13

D14

Ngữ văn - Lịch sử -Tiếng Anh

3

B00

Toán - Hóa học - Sinh học

 

14

D15

Ngữ văn - Địa lí - Tiếng Anh

4

C00

Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí

 

15

H00

Toán- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

5

D01

Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh

 

16

H01

Toán - Ngữ văn - Trang trí

6

D02

Toán - Ngữ văn - Tiếng Nga

 

17

H02

Văn- Vẽ tĩnh vật chì- Vẽ trang trí màu

7

D03

Toán - Ngữ văn - Tiếng Pháp

 

18

V00

Toán - Vật lí - Vẽ tĩnh vật chì

8

D04

Toán - Ngữ văn - Tiếng Trung

 

19

V01

Toán - Ngữ văn - Vẽ tĩnh vật chì

9

D05

Toán - Ngữ văn - Tiếng Đức

 

20

N00

Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Đàn piano)

10

D06

Toán - Ngữ văn - Tiếng Nhật

 

21

N01

Ngữ văn, Kiến thức tổng hợp về âm nhạc, Năng khiếu (Hát)

11

D07

Toán - Hóa học - Tiếng Anh

 

22

N05

Ngữ văn, Kiến thức chuyên ngành (vấn đáp), Xem phim và bình luận

            2.8 Chính sách ưu tiên: Tổ chức tuyển thẳng; tổ chức Ưu tiên xét tuyển;

Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

2.9 Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

2.10 Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

 Đơn giá học phí không thay đổi trong suốt khóa học đào tạo.

Theo TTHN