Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM 2018

Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2018 đồng thời cũng công bố chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển cụ thể như sau:

Mã trường: SPK

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) trên phạm vi cả nước;
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Phạm vi chi tiết trong các phần phương án tuyển sinh cụ thể.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú:  Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
 Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;
 Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn:
 Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với CLC.
 Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
 Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
 Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học (mỗi trường từ 5 – 10 học sinh), có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC (Danh sách các trường đăng lên Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn).
Đối với các chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật: Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển để học các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật.

Ngoài ra, Trung tâm Hợp tác Đào tạo Quốc tế thuộc Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM xét tuyển sinh các chương trình đào tạo quốc tế cho thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) theo 4 phương thức sau:
- Xét tuyển những thí sinh có tham dự kỳ thi THPT quốc gia 2018 theo các cụm thi trên toàn quốc và có 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) quy định. (Đối với phần nội dung tô vàng này, vì năm nay Bộ bỏ điểm sàn nên nhờ anh Hùn xem xét chỉnh sửa)
- Xét tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp dùng để xét tuyển từ 18 trở lên (với các tổ hợp môn dùng để xét tuyển: Toán – Lý – Hóa hoặc Toán – Lý – tiếng Anh hoặc Toán – Văn – tiếng Anh hoặc Toán – Hóa – Sinh).
- Xét tuyển sinh viên các trường Đại học hệ chính quy hoặc chương trình quốc tế có điều kiện tuyển sinh tương đương.
- Thi tuyển 3 môn: Toán, tiếng Anh, Văn.
Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh
STT Ngành Chỉ tiêu Cấp bằng
1 Kỹ thuật Điện – Điện tử 200 Đại học Sunderland – Anh Quốc
2 Quản trị Kinh doanh Đại học Sunderland – Anh Quốc
3 Kế toán và Quản trị Tài chính Đại học Sunderland – Anh Quốc
4 Cơ Điện tử Đại học Middlesex – Anh Quốc
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT
Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học              
1.1
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) 7140231D 15 5 D01 D96    
1.2
Thiết kế đồ họa (Đại trà) 7210403D 36 4 V01 V02 V07 V08
1.3
Thiết kế thời trang (Đại trà) 7210404D 45 5 V01 V02    
1.4
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) 7220201D 96 24 D01 D96    
1.5
Thương mại điện tử (Đại trà) 7340122D 63 7 A00 A01 D01 D90
1.6
Kế toán (Chất lượng cao tiếng Việt) 7340301C 54 36 A00 A01 D01 D90
1.7
Kế toán (Đại trà) 7340301D 54 6 A00 A01 D01 D90
1.8
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Anh) 7480108A 18 12 A00 A01 D01 D90
1.9
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Việt) 7480108C 36 24 A00 A01 D01 D90
1.10
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) 7480108D 54 6 A00 A01 D01 D90
1.11
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Anh) 7480201A 36 24 A00 A01 D01 D90
1.12
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Việt) 7480201C 90 60 A00 A01 D01 D90
1.13
CN thông tin (Đại trà) 7480201D 135 15 A00 A01 D01 D90
1.14
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) 7480203D 54 6 A00 A01 D01 D90
1.15
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510102A 18 12 A00 A01 D01 D90
1.16
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510102C 96 64 A00 A01 D01 D90
1.17
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) 7510102D 135 15 A00 A01 D01 D90
1.18
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510201A 18 12 A00 A01 D01 D90
1.19
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510201C 78 52 A00 A01 D01 D90
1.20
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) 7510201D 108 12 A00 A01 D01 D90
1.21
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510202A 18 12 A00 A01 D01 D90
1.22
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510202C 78 52 A00 A01 D01 D90
1.23
CN chế tạo máy (Đại trà) 7510202D 153 17 A00 A01 D01 D90
1.24
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510203A 36 24 A00 A01 D01 D90
1.25
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510203C 108 72 A00 A01 D01 D90
1.26
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) 7510203D 126 14 A00 A01 D01 D90
1.27
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510205A 36 24 A00 A01 D01 D90
1.28
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510205C 120 80 A00 A01 D01 D90
1.29
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) 7510205D 180 20 A00 A01 D01 D90
1.30
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510206A 18 12 A00 A01 D01 D90
1.31
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510206C 54 36 A00 A01 D01 D90
1.32
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) 7510206D 90 10 A00 A01 D01 D90
1.33
Năng lượng tái tạo (Đại trà) 7510208D 45 5 A00 A01 D01 D90
1.34
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510301A 36 24 A00 A01 D01 D90
1.35
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510301C 90 60 A00 A01 D01 D90
1.36
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà) 7510301D 149 16 A00 A01 D01 D90
1.37
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510302A 18 12 A00 A01 D01 D90
1.38
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510302C 78 52 A00 A01 D01 D90
1.39
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Đại trà) 7510302D 126 14 A00 A01 D01 D90
1.40
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Anh) 7510303A 18 12 A00 A01 D01 D90
1.41
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510303C 54 36 A00 A01 D01 D90
1.42
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) 7510303D 104 11 A00 A01 D01 D90
1.43
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (Đại trà) 7510401D 81 9 A00 B00 D07 D90
1.44
Công nghệ vật liệu (Đại trà) 7510402D 54 6 A00 A01 D07 D90
1.45
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510406C 36 24 A00 B00 D07 D90
1.46
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà) 7510406D 54 6 A00 B00 D07 D90
1.47
Quản lý công nghiệp (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510601C 72 48 A00 A01 D01 D90
1.48
Quản lý công nghiệp (Đại trà) 7510601D 90 10 A00 A01 D01 D90
1.49
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) 7510605D 63 7 A00 A01 D01 D90
1.50
Công nghệ kỹ thuật in (Chất lượng cao tiếng Việt) 7510801C 54 36 A00 A01 D01 D90
1.51
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) 7510801D 54 6 A00 A01 D01 D90
1.52
KT công nghiệp (Đại trà) 7520117D 54 6 A00 A01 D01 D90
1.53
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) (Đại trà) 7520212D 54 6 A00 A01 D01 D90
1.54
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Anh) 7540101A 18 12 A00 B00 D07 D90
1.55
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Việt) 7540101C 54 36 A00 B00 D07 D90
1.56
Công nghệ thực phẩm (Đại trà) 7540101D 81 9 A00 B00 D07 D90
1.57
Công nghệ may (Chất lượng cao tiếng Việt) 7540205C 48 32 A00 A01 D01 D90
1.58
Công nghệ may (Đại trà) 7540205D 63 7 A00 A01 D01 D90
1.59
CN chế biến lâm sản (chế biến gỗ) (Đại trà) 7549001D 45 5 A00 A01 D01 D90
1.60
Kiến trúc (Đại trà) 7580101D 54 6 V03 V04 V05 V06
1.61
KT xây dựng công trình giao thông (Đại trà) 7580205D 54 6 A00 A01 D01 D90
1.62
Quản lý xây dựng (Đại trà) 7580302D 45 5 A00 A01 D01 D90
1.63
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) 7810202D 45 5 A00 A01 D01 D07
1.64
Kỹ thuật nữ công (Đại trà) 7810502D 27 3 A00 B00 D01 D07
           


2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2018): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.61. Mã trường: SPK
2.62. Các định nghĩa tổ hợp môn xét tuyển, điểm trung bình học bạ:
2.6.2.1. Về tổ hợp các môn xét tuyển:

STT

Khối

Môn 1

Môn 2

Môn 3

  1.  

A00

Toán

Vật lý

Hóa học

  1.  

A01

Toán

Vật lý

Tiếng Anh

  1.  

B00

Toán

Hóa học

Sinh học

  1.  

D01

Toán

Ngữ văn

Tiếng Anh

  1.  

D07

Toán

Hóa học

Tiếng Anh

  1.  

V01

Toán

Ngữ văn

Vẽ trang trí

  1.  

V02

Toán

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

  1.  

V03

Toán

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

  1.  

V04

Toán

Vật lý

Vẽ đầu tượng

  1.  

V05

Toán

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

  1.  

V06

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ đầu tượng

  1.  

V07

Ngữ văn

Vẽ đầu tượng

Vẽ trang trí

  1.  

V08

Ngữ văn

Tiếng Anh

Vẽ trang trí

  1.  

D90

Toán

Tiếng Anh

Khoa học tự nhiên

  1.  

D96

Toán

Tiếng Anh

Khoa học xã hội

Lưu ý:

Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.
Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2018.
2.6.2.2 Điểm trung bình môn học theo học bạ (ĐTBHB):

ĐTBHB là trung bình cộng của điểm trung bình môn học của 5 học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp 12, lấy đến 02 chữ số thập phân. Ví dụ cách tính điểm trung bình môn học theo học bạ của thí sinh Nguyễn Văn A được thể hiện theo bảng bên dưới đây:

Môn

HK1 - Lớp 10

HK2 - Lớp 10

HK1 - Lớp 11

HK2 - Lớp 11

HK1 - Lớp 12

ĐTB

TOÁN

6.60

8.30

8.40

9.00

4.50

7.36

ANH VĂN

6.50

7.00

7.60

7.50

7.30

7.18

SINH

7.00

8.30

6.50

7.80

8.10

7.54

HÓA

9.00

8.50

6.70

8.30

7.80

8.06

9.00

8.10

7.50

6.50

7.00

7.62

2.6.2.3 Danh sách liệt kê các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển

Năm 2018, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 36 ngành đào tạo đại học. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 12 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp các các khối xét tuyển năm 2018 như sau:

STT

Ngành học/Chương trình đào tạo

Mã ngành

Khối xét tuyển

 Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 35 CTĐT

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh)

7520212D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ chế tạo máy

7510202D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kỹ thuật công nghiệp

7520117D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Năng lượng tái tạo

7510208D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật in

7510801D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Thiết kế đồ họa

7210403D

V01, V02, V07, V08

  1.  

Công nghệ thông tin

7480201D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kỹ thuật dữ liệu

7480203D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Quản lý xây dựng

7580302D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kiến trúc

7580101D

V03, V04, V05, V06

  1.  

Quản lý công nghiệp

7510601D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kế toán

7340301D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Thương mại điện tử

7340122D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

7510605D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101D

A00, B00, D07, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401D

A00, B00, D07, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406D

A00, B00, D07, D90

  1.  

Kỹ thuật nữ công

7810502D

A00, B00, D01, D07

  1.  

Thiết kế thời trang

7210404D

V01, V02

  1.  

Công nghệ may

7540205D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202D

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ vật liệu

7510402D

A00, A01, D07, D90

  1.  

Sư phạm tiếng Anh

7140231D

D01, D96

  1.  

Ngôn ngữ Anh

7220201D

D01, D96

 Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt)  - 17 CTĐT

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201C

A00, A01, D01, D90

  1.  

CN chế tạo máy

7510202C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật in

7510801C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ thông tin

7480201C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ may

7540205C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Quản lý công nghiệp

7510601C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kế toán

7340301C

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406C

A00, B00, D07, D90

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101C

A00, B00, D07, D90

Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) – 12 CTĐT

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7510303A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ chế tạo máy

7510202A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ thông tin

7480201A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101A

A00, B00, D07, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật máy tính

7480108A

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206A

A00, A01, D01, D90

Các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật (miễn học phí) – Thí sinh sau khi trúng tuyển 12 ngành tương ứng trong 29 ngành đại trà trên sẽ đăng ký học sư phạm kỹ thuật sau.

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

7510302

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ chế tạo máy

7510202

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00, A01, D01, D90

  1.  

Kỹ thuật công nghiệp

7520117

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ thông tin

7480201

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

7510102

A00, A01, D01, D90

  1.  

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, B00, D07, D90

  1.  

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A00, B00, D07, D90

  1.  

Công nghệ may

7540204

A00, A01, D01, D90

Khi đăng ký xét tuyển, Mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt.

Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.


2.6.3. Phương thức xét tuyển cụ thể
2.6.3.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ

Phạm vi xét tuyển: Các ngành đào tạo kỹ sư trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối đa 40% chỉ tiêu).

Hình thức xét tuyển: Dựa vào ĐTBHB từng môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao xuống thấp.

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.


2.6.3.2 Xét tuyển sử dụng kết quả học tập hoàn toàn theo kết quả kỳ thi THPT
Phạm vi xét tuyển:

Các ngành đào tạo trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối thiểu 60% chỉ tiêu);
Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2018 (không bảo lưu kết quả trước năm 2017). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2018 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.

ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmônthi_i + Điểmưu_tiên

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.

ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + ĐiểmTHPTmôn_2 + 2*ĐiểmTHPTmôn_tiếng Anh)*3/4+ Điểmưu_tiên

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


2.6.3.3. Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi quốc gia THPT và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật

Phạm vi xét tuyển: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.

Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi Vẽ:

Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng.
Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2018 hai môn còn lại rồi tất cả nhân hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1+ ĐiểmTHPTmôn_2+ 2*Điểmthimôn_vẽ)*3/4+ Điểmưu_tiên

Riêng đối với ngành Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh chọn tổ hợp V07 để xét tuyển thì điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ trang trí màu nước nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2018 môn Ngữ văn, cộng với điểm môn Vẽ đầu tượng rồi tất cả nhân với hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + Điểmthimôn_vẽ đầu tượng + 2*Điểmthimôn_vẽ trang trí)*3/4 + Điểmưu_tiên

Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của BGD&ĐT.


2.6.3.4. Các phương thức ưu tiên xét tuyển khác

Ngoài thí sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, nhà trường có các chính sách xét tuyển thẳng khác như sau:

Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với CLC. Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên (danh sách quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường: www.tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: lấy từ cao đến thấp theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế, nếu bằng điểm thì ưu tiên điểm tổng học bạ 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn.
Trường dành 10% chỉ tiêu ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để xét tuyển thẳng các thí sinh đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB hai môn còn lại cao hơn.
Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học (mỗi trường từ 5 – 10 học sinh), có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC (Danh sách các trường đăng lên Website: tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
Các trường hợp khác không nằm trong các phương thức xét tuyển trên do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường quyết định tùy theo trường hợp cụ thể.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

2.7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Lịch tuyển sinh của trường

Lịch tuyển sinh của trường căn cứ theo lịch tuyển sinh công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thông tin tuyển sinh của trường được cập nhật liên tục trên các kênh thông tin:

Website trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn
Fanpage trường: https://www.facebook.com/SV.SPKT
Fanpage tuyển sinh ĐHSPKT:https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
Fanpage tuyển sinh: https://www.facebook.com/UTE.2018/
Các thông báo cụ thể về lịch tổ chức thi môn Vẽ thời trang, thi liên thông từ cao đẳng, thời gian nhận hồ sơ, chi tiết hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ được thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn


2.7.2. Phương thức, địa điểm đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo 03 hình thức:

Thí sinh có thể nộp ĐKXT và phí dự tuyển trực tuyến qua webite http://xettuyen.hcmute.edu.vn
Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
Địa chỉ liên hệ:

Phòng Tuyển sinh & Công tác sinh viên, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM,

Điện thoại liên lạc: 028.38961333, 028.3722.2764; 028.3722.5724

Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn;

Website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn.

Thời gian đăng ký xét tuyển vào trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


2.7.3. Tổ chức thi tuyển sinh môn năng khiếu

Nhà trường dự kiến tổ chức thi tuyển sinh cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc các môn Vẽ trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng.

Thời gian tổ chức thi tuyển: Ngày 02 tháng 07 năm 2018;

Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: Online, trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện.

Điều kiện thi tuyển/xét tuyển: Tất cả các thí sinh trên cả nước, tốt nghiệp THPT, có nguyện vọng thi vào trường để học 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.

2.8. Chính sách ưu tiên:
Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào (đạt điều kiện cần của xét tuyển).

Ngoài những ưu tiên xét tuyển thẳng trên, nhà trường còn có các chính sách khuyến khích thí sinh như sau:

Cấp học bổng khuyến tài cho thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia 2018 (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) của 3 môn xét tuyển phải từ 26 điểm trở lên, cứ mỗi điểm 000.000đ (Mỗi ngành tối đa 1 thí sinh).
Cấp học bổng tài năng hệ đào tạo chất lượng cao cho thí sinh đạt danh hiệu thủ khoa từng ngành CLC với mức 25.000.000đ/thí sinh.
Miễn 50% học phí học kỳ 1 năm học đầu tiên cho thí sinh thuộc diện thứ 1 và thứ 4 ở mục 7. Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập để xét miễn học phí.
Cấp học bổng bằng 25% học phí toàn khóa cho các thí sinh nữ trúng tuyển nhập học ngành kỹ thuật.
Miễn học phí 14 chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến 2018-2019:

Hệ đại trà: 15 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 17 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng việt: 27 triệu đồng/năm cho khối ngành KHXH, Kinh tế; 28 triệu đồng/năm cho khối ngành kỹ thuật, công nghệ;
Chất lượng cao tiếng Anh: 30 triệu đồng/năm;
Chương trình đào tạo quốc tế: Năm 1: 24 triệu đồng/học kỳ; Năm 2, 3: 26 triệu đồng/học kỳ; Năm 4: 132 triệu đồng/năm.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm đã báo cáo theo CV số 396/ĐHSPKT-KHTC ngày 19/8/2016.

Theo TTHN