Năm 2018, Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến xét tuyển khoảng 6.300 chỉ tiêu đại học cho 38 ngành chương trình đào tạo tiêu chuẩn, 17 ngành chương trình đào tạo chất lượng cao và 10 ngành chương trình liên kết quốc tế. Trường xét tuyển theo 02 phương thức:
Mã trường: DTT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường đại học Tôn Đức Thắng có 02 phương thức tuyển sinh đại học năm 2018
+ Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
+ Xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập ở bậc THPT.
Thực hiện nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về việc "tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước", bên cạnh các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, TDTU có các chính sách ưu tiên xét tuyển và hỗ trợ đặc biệt dành cho người học 02 năm đầu tại các cơ sở Bảo Lộc, Nha Trang, Cà Mau và thí sinh tại các Trường và các Tỉnh có ký kết hợp tác toàn diện với Trường.
Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ xét tuyển theo từng phương thức), nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành trước khi tổ chức xét tuyển chính thức để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường.
(Thí sinh xem chi tiết ở phần 2.5.1 và 2.5.2 hoặc trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 15 | 15 | H00 | H01 | H02 | |
1.2
|
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 75 | 25 | H00 | H01 | H02 | |
1.3
|
Thiết kế thời trang | 7210404 | 25 | 15 | H00 | H01 | H02 | |
1.4
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 150 | 10 | D01 | D11 | ||
1.5
|
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao | F7220201 | 180 | 20 | D01 | D11 | ||
1.6
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 70 | 10 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) | 7220204A | 90 | 10 | D01 | D04 | D11 | D55 |
1.8
|
Xã hội học | 7310301 | 50 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.9
|
Việt Nam học | 7310630 | 70 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.10
|
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 7310630Q | 90 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.11
|
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao | F7310630Q | 90 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.12
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 70 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.13
|
Quản trị kinh doanh -Chất lượng cao | F7340101 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.14
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) | 7340101M | 150 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.15
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)- Chất lượng cao | F7340101M | 140 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.16
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) | 7340101N | 150 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.17
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chất lượng cao | F7340101N | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.18
|
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 170 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.19
|
Kinh doanh quốc tế -Chất lượng cao | F7340120 | 140 | 30 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.20
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 130 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.21
|
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao | F7340201 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.22
|
Kế toán | 7340301 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.23
|
Kế toán - Chất lượng cao | F7340301 | 100 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.24
|
Quan hệ lao động | 7340408 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.25
|
Luật | 7380101 | 170 | 10 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.26
|
Luật - Chất Lượng cao | F7380101 | 145 | 5 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.27
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 110 | 10 | A00 | B00 | D08 | |
1.28
|
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) | F7420201 | 40 | 20 | A00 | B00 | D08 | |
1.29
|
Khoa học môi trường | 7440301 | 40 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.30
|
Khoa học môi trường(Chất lượng cao) | F7440301 | 15 | 15 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.31
|
Toán ứng dụng | 7460112 | 30 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.32
|
Thống kê | 7460201 | 30 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.33
|
Khoa học máy tính | 7480101 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.34
|
Khoa học máy tính- Chất lượng cao | F7480101 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.35
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.36
|
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 75 | 5 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.37
|
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao | F7480103 | 60 | 10 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.38
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 30 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.39
|
Kỹ thuật điện | 7520201 | 175 | 5 | A00 | A01 | C01 | |
1.40
|
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao | F7520201 | 70 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.41
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 90 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.42
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao) | F7520207 | 50 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.43
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 95 | 5 | A00 | A01 | C01 | |
1.44
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) | F7520216 | 60 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.45
|
Kỹ thuật hoá học | 7520301 | 170 | 10 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.46
|
Kiến trúc | 7580101 | 110 | 10 | V00 | V01 | ||
1.47
|
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 30 | 30 | A00 | A01 | V00 | V01 |
1.48
|
Thiết kế nội thất | 7580108 | 50 | 10 | H00 | H01 | H02 | |
1.49
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 110 | 10 | A00 | A01 | C01 | |
1.50
|
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | F7580201 | 60 | 20 | A00 | A01 | C01 | |
1.51
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 30 | 20 | A00 | A01 | C01 | |
1.52
|
Dược học | 7720201 | 180 | 20 | A00 | B00 | D07 | |
1.53
|
Công tác xã hội | 7760101 | 30 | 10 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.54
|
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 60 | 20 | A01 | D01 | T00 | T01 |
1.55
|
Bảo hộ lao động | 7850201 | 55 | 25 | A00 | B00 | C02 | D07 |
1.56
|
Ngôn ngữ Anh -Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7220201 | 5 | 35 | D01 | D11 | ||
1.57
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7340101N | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.58
|
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7380101 | 5 | 35 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.59
|
Công nghệ sinh học - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7420201 | 5 | 25 | A00 | B00 | D08 | |
1.60
|
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc | B7480103 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.61
|
Ngôn ngữ Anh- Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7220201 | 5 | 35 | D01 | D11 | ||
1.62
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)-Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101M | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.63
|
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340101N | 5 | 35 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.64
|
Kế toán -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7340301 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.65
|
Luật -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang | N7380101 | 5 | 35 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.66
|
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7220201 | 5 | 25 | D01 | D11 | ||
1.67
|
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7340301 | 2 | 23 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.68
|
Kỹ thuật điện - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7520201 | 5 | 25 | A00 | A01 | C01 | |
1.69
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa -Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau | M7520216 | 5 | 15 | A00 | A01 | C01 | |
1.70
|
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan) | K7310630Q | 18 | 2 | A01 | C00 | C01 | D01 |
1.71
|
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc) | K7340101 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.72
|
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) Đại học Taylor’s (Malaysia) | K7340101N | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.73
|
Tài chính (song bằng 2+2) Đại học Fengchia (Đài Loan) | K7340201 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.74
|
Kế toán (song bằng 3+1) Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh) | K7340301 | 14 | 1 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.75
|
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | K7520201 | 18 | 2 | A00 | A01 | C01 | |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Phương thức 1: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Thông báo chi tiết trên cổng thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Phương thức 2: Theo tiêu chí xét tuyển của Phương thức 2 được quy định tại mục 2.5.2
2.5.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia 2018.
- Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, gồm Chương trình đào tạo tiêu chuẩn (chương trình học tại Tp.HCM và chương trình luân chuyển campus học 2 năm đầu tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau), Chương trình chất lượng cao và Chương trình liên kết quốc tế. Danh mục ngành tuyển sinh đại học, danh mục tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 1 được quy định tại Bảng 2, Bảng 3.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển và được quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Nguyên tắc xét tuyển thực hiện theo Điều 13 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2018; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;
-Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia để xét tuyển.
- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Quy hoạch vùng và đô thị, trong tất cả các phương thức xét tuyển đều phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điểm xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Năng khiếu ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2).
- Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2)
- TDTU tổ chức thi các môn năng khiếu: Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu thể dục thể thao (Năng khiếu TDTT) 02 đợt tại cơ sở chính của Trường (chi tiết xem thông báo tại website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn).
- Thí sinh dùng kết quả thi năng khiếu từ các Trường đại học Kiến trúc Tp.HCM, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại học Mỹ thuật công nghiệp, Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Đại học Thể dục thể thao và Đại học sư phạm thể dục thể thao để xét tuyển vào TDTU phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản photocopy và nộp bổ sung bản chính khi làm thủ tục nhập học) trước 17h00 ngày 12/7/2018
Để chủ động trong quá trình đăng ký xét tuyển vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu theo các phương thức của TDTU (tránh trường hợp không bổ sung kịp Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu từ các Trường khác), thí sinh nên đăng ký thi năng khiếu do TDTU tổ chức (đợt 1, ngày 19,20/5/2018 và đợt 2 ngày 6,7/7/2018)
2.5.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT.
Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, gồm có 02 đợt xét tuyển như sau:
A.Đợt 1- Xét tuyển dành cho học sinh các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ; hoặc tại các Trường THPT của các tỉnh đã ký kết toàn diện với TDTU
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT (hoặc tại các Trường THPT thuộc Sở GD&ĐT) đã ký kết với TDTU (danh sách các Trường ký kết được công bố tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn) đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập 03 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
Chú thích từ viết tắt và công thức:
ĐTB: Điểm trung bình; HK: học kỳ;
ĐTB 3HK = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)/3;
ĐTB môn i =(ĐTB môn i HK1 lớp 11 + ĐTB môn i HK2 lớp 11 + ĐTB môn i HK1 lớp 12)/3
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có ĐTB 3HK ≥ 8,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTB môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTB môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTB môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 3HK ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung –Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTB môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử -viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTB môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTB môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTB môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3: (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 3HK ≥ 7,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành;
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30, đồng thời ĐTB 3HK ≥ 6,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTB mônTiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)
Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và có ĐTB 3HK ≥ 6,00; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 3HK ≥ 6,50 Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 3HK ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển= (ĐTB HK1 lớp 11 +ĐTB HK2 lớp 11 +ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α =1,037; trường khác có hệ sốα = 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng).
B. Đợt 2- Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT dành cho học sinh tất cả các Trường THPT trên cả nước.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT trên cả nước đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 11, lớp 12 với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
Chú thích từ viết tắt và công thức:
ĐTB: Điểm trung bình; ĐTBCN: Điểm trung bình cả năm;
ĐTB 2CN = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12)/2;
ĐTBn môn i = (ĐTBCN môn i lớp 11 + ĐTBCN môn i lớp 12)/2
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có kết quả học tập đạt học sinh giỏi năm lớp 11, lớp 12 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTBn môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTBn môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 2CN ≥ 7,80 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung – Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTBn môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTBn môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTBn môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTBn môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3:
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 2CN ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành;
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,50; đồng thời ĐTB 2CN ≥ 6,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)*α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu)
Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30 và có ĐTB 2CN ≥ 6,50; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế )
(a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 2CN ≥ 6,50
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 2CN ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *3/2* α +Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α=1,037; trường khác có hệ số α= 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTBn môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng)
Bảng 2 - Danh mục ngành, mã ngành và tổ hợp xét tuyển, môn nhân hệ số theo tổ hợp, môn điều kiện theo ngành xét tuyển theo Phương thức 1.
TT |
Tên ngành /chuyên ngành |
Mã ngành/chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện |
A. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN (TP.HCM) |
||||
1 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 |
H00; H01; H02 |
Vẽ Hình họa mỹ thuật Môn Vẽ HHMT, Vẽ TTM ≥ 5,00 |
2 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
||
3 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
||
4 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
||
5 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01; D11 |
Tiếng Anh |
6 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D01; D04; D11; D55 |
D01, D11: Tiếng Anh; D04, D55: Tiếng Trung Quốc |
7 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) |
7220204A
|
||
8 |
Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
7810301
|
A01; D01; T00 ; T01 |
A01; D01: Tiếng Anh T00; T01: Năng khiếu TDTT; Môn NK TDTT ≥ 5,00 |
9 |
Kế toán |
7340301 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
10 |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
11 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhân sự) |
7340101 |
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
12 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) |
7340101M
|
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
13 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) |
7340101N
|
A00; A01; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh A00, C01: Toán |
14 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
15 |
Quan hệ lao động (CN QL Quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức) |
7340408 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
16 |
Luật |
7380101
|
A00; A01; C00 ; D01 |
|
17 |
Xã hội học |
7310301 |
A01; C00; C01; D01 |
|
18 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A01; C00; C01; D01 |
|
19 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) |
7310630
|
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn |
20 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) |
7310630Q
|
A01; C00; C01; D01 |
A01, D01: Tiếng Anh C00, C01: Văn |
21 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Việt ngữ học) |
7310630V
|
|
Xét tuyển thẳng người nước ngoài, có chứng chỉ năng lực tiếng Việt trình độ A2 |
22 |
Bảo hộ lao động |
7850201 |
A00; B00; C02; D07 |
|
23 |
Khoa học môi trường |
7440301 |
A00; B00; C02; D07 |
|
24 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Cấp thoát nước và môi trường nước) |
7510406
|
A00; B00; C02; D07 |
|
25 |
Toán ứng dụng |
7460112 |
A00; A01; C01 |
Toán ;Toán ≥ 5,00 |
26 |
Thống kê |
7460201 |
A00; A01; C01 |
Toán ; Toán ≥ 5,00 |
27 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
28 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102
|
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
29 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
30 |
Kỹ thuật hóa học |
7520301
|
A00; B00; C02; D07 |
Hóa |
31 |
Công nghệ sinh học |
7420201
|
A00; B00; D08 |
A00: Hóa B00; D08: Sinh |
32 |
Kiến trúc |
7580101 |
V00; V01 |
Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00 |
33 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105
|
A00; A01; V00; V01 |
A00; A01: Vật lý V00; V01: Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00 |
34 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00; A01; C01 |
Vật lý |
35 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205
|
A00; A01; C01 |
Vật lý |
36 |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
A00; A01; C01 |
Toán |
37 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207
|
A00; A01; C01 |
Toán |
38 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216
|
A00; A01; C01 |
Toán |
39 |
Dược học |
7720201 |
A00; B00; D07 |
Hóa học |
B. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (TẠI TP.HCM) |
||||
40 |
Ngôn ngữ Anh - chất lượng cao |
F7220201 |
D01; D11 |
Tiếng Anh |
41 |
Kế toán - chất lượng cao |
F7340301 |
A01; D01; A00; C01 |
Toán |
42 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhân sự) - chất lượng cao |
F7340101 |
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
43 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chất lượng cao |
F7340101M
|
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
44 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chất lượng cao |
F7340101N
|
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
45 |
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao |
F7340120 |
A01; D01; A00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
46 |
Tài chính - Ngân hàng -Chất lượng cao |
F7340201 |
A01; D01; A00; C01 |
Toán |
47 |
Luật - Chất lượng cao |
F7380101
|
A00; A01; C00; D01 |
|
48 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao |
F7310630Q
|
A01; D01; C00; C01 |
A01; D01: Tiếng Anh C00 ; C01: Văn |
49 |
Khoa học môi trường -Chất lượng cao |
F7440301 |
A00; B00; C02; D07 |
|
50 |
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao |
F7420201 |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa B00; D08: Sinh |
50 |
Khoa học máy tính -Chất lượng cao |
F7480101 |
A00; A01 C01; D01 |
Toán |
51 |
Kỹ thuật phần mềm -Chất lượng cao |
F7480103 |
A00; A01 C01; D01 |
Toán |
52 |
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao |
F7580201
|
A00; A01 C01 |
Vật lý |
53 |
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao |
F7520201 |
A00; A01 C01 |
Toán |
54 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông -Chất lượng cao |
F7520207
|
A00; A01 C01 |
Toán |
55 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao |
F7520216
|
A00; A01 C01 |
Toán |
C. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG (Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Nha Trang, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí) |
||||
56 |
Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang |
N7220201 |
D01; D11 |
Tiếng Anh |
57 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang |
N7340101M
|
A00; A01; C01; D01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
58 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang |
N7340101N
|
A00; A01; C01; D01 |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
59 |
Kế toán -chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang |
N7340301 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
60 |
Luật -chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang |
N7380101
|
A00; A01; C00; D01 |
|
D. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC (Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Bảo Lộc, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí) |
||||
61 |
Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
B7220201 |
D01; D11 |
Tiếng Anh |
62 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
B7340101N
|
A00; A01; C01; D01; |
A01; D01: Tiếng Anh A00; C01: Toán |
63 |
Luật - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
B7380101
|
A00; A01; C00; D01 |
|
64 |
Công nghệ sinh học - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
B7420201 |
A00; B00; D08 |
A00: Hóa B00; D08: Sinh |
65 |
Kỹ thuật phần mềm - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
B7480103 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
E. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ CÀ MAU (Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Cà Mau, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí) |
||||
66 |
Kế toán - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau |
M7340301 |
A00; A01; C01; D01 |
Toán |
67 |
Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau |
M7220201 |
D01; D11 |
Tiếng Anh |
68 |
Kỹ thuật điện - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau |
M7520201 |
A00; A01 C01 |
Toán |
69 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau |
M7520216 |
A00; A01 C01 |
Toán |
F. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ (TẠI TP.HCM) |
||||
70 |
Kế toán (song bằng 3+1) |
K7340301 |
A00; A01; C01; D01 |
|
71 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) |
K7520201 |
A00; A01; C01 |
|
72 |
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) |
K7340101N |
A00; A01; C01; D01 |
|
73 |
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) |
K7310630Q |
A01; C00; C01; D01 |
|
74 |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) |
K7340101 |
A00; A01; C01; D01 |
|
75 |
Tài chính (song bằng 2+2) |
K7340201 |
A00; A01; C01; D01 |
|
Bảng 3- Quy định tổ hợp môn xét tuyển
Mã tổ hợp |
Các môn của tổ hợp |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
C01 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
C02 |
Ngữ văn, Toán, Hóa học |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D04 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D07 |
Toán, Tiếng Anh, Hóa học |
D08 |
Toán, Tiếng Anh, Sinh học |
D11 |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D55 |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung |
H00 |
Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
H01 |
Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
H02 |
Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
T00 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
T01 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT |
V00 |
Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V01 |
Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
Bảng 4 - Danh Mục Các Nhóm Ngành Xét Tuyển Theo Phương Thức 2 - Xét Theo Kết Quả quá trình học Tập THPT (Lớp 11, Lớp 12)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Môn điều kiện |
Nhóm ngành |
|
NHÓM NGÀNH 1 |
||||||
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 1 (Tại Tp.HCM) |
||||||
1 |
7720201 |
Dược học |
|
Hóa ≥ 8,00 |
Nhóm 1 |
|
2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
|
Anh ≥ 7,50 |
Nhóm 1 |
|
3 |
7310630 |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành) |
|
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
4 |
7310630Q |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) |
|
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
5 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhân sự) |
|
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
6 |
7340101M |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) |
|
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
7 |
7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) |
|
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
8 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
|
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
9 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
|
Toán ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
10 |
7340301 |
Kế toán |
|
Toán ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
11 |
7380101 |
Luật |
|
Toán ≥ 7,00 hoặc Văn ≥ 7,00 |
Nhóm 1 |
|
NHÓM NGÀNH 2 |
||||||
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 2 (Tại Tp.HCM) |
||||||
1 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
Anh ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
2 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh) |
|
Anh ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
3 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
|
Sinh ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
4 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
|
Toán ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
5 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|
Toán ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
6 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
|
Toán ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
7 |
7520201 |
Kỹ thuật điện |
|
Toán ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
8 |
7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
Toán ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
9 |
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
Toán ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
10 |
7520301 |
Kỹ thuật hóa học |
|
Hóa ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
|
11 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
Lý ≥ 6,00 |
Nhóm 2 |
||
NHÓM NGÀNH 3 |
||||||
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 3 (Tại Tp.HCM) |
||||||
1 |
7310301 |
Xã hội học |
A01; C00; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
2 |
7760101 |
Công tác xã hội |
A01; C00; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
3 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
A00; B00; C02; D07 |
|
Nhóm 3 |
|
4 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CN Cấp thoát nước và môi trường nước) |
A00; B00; C02; D07 |
|
Nhóm 3 |
|
5 |
7850201 |
Bảo hộ lao động |
A00; B00; C02; D07 |
|
Nhóm 3 |
|
6 |
7340408 |
Quan hệ lao động (CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
7 |
7460112 |
Toán ứng dụng |
A00; A01; C01 |
Toán ≥ 7,00 |
Nhóm 3 |
|
8 |
7460201 |
Thống kê |
A00; A01; C01 |
Toán ≥ 7,00 |
Nhóm 3 |
|
9 |
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 3 |
|
10 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
A00; A01 |
|
Nhóm 3 |
|
11 |
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
A01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
Chương trình Chất lượng cao nhóm ngành 3 (Tại Tp.HCM) |
||||||
1 |
F7480101 |
Khoa học máy tính - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
2 |
F7480103 |
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
3 |
F7520201 |
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 3 |
|
4 |
F7520207 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 3 |
|
5 |
F7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 3 |
|
6 |
F7580201 |
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 3 |
|
7 |
F7420201 |
Công nghệ sinh học -Chất lượng cao |
A00; B00; D08 |
|
Nhóm 3 |
|
8 |
F7440301 |
Khoa học môi trường -Chất lượng cao |
A00; B00; C02; D07 |
|
Nhóm 3 |
|
9 |
F7310630Q |
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao |
A01; C00; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
10 |
F7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao |
D01; D11 |
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 3 |
|
11 |
F7340201 |
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
12 |
F7340301 |
Kế toán - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
13 |
F7380101 |
Luật - Chất Lượng cao |
A00; A01; C00; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
14 |
F7340101 |
Quản trị kinh doanh (CN Quản trị nhân sự) - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 3 |
|
15 |
F7340101M |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 3 |
|
16 |
F7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 3 |
|
17 |
F7340120 |
Kinh doanh quốc tế -Chất lượng cao |
A00; A01; C01; D01 |
Anh ≥ 7,00 |
Nhóm 3 |
|
Chương trình học 02 năm đầu học tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau - nhóm ngành 3 Chương trình luân chuyển Campus: học 02 năm đầu tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau; 02 năm sau về Tp.HCM. Được ưu tiên về điều kiện xét tuyển và giảm học phí. |
||||||
1 |
N7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
D01; D11 |
Anh ≥ 6,50 |
Nhóm 3 |
|
2 |
N7340101M |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
3 |
N7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
4 |
N7340301 |
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
5 |
N7380101 |
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang |
A00; A01; C00; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
6 |
B7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
D01; D11 |
Anh ≥ 6,50 |
Nhóm 3 |
|
7 |
B7340101N |
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
8 |
B7380101 |
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
A00; A01; C00; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
9 |
B7420201 |
Công nghệ sinh học - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
A00; B00; D08 |
|
Nhóm 3 |
|
10 |
B7480103 |
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
11 |
M7220201 |
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau |
D01; D11 |
Anh ≥ 6,50 |
Nhóm 3 |
|
12 |
M7340301 |
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 3 |
|
13 |
M7520201 |
Kỹ thuật điện - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 3 |
|
14 |
M7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 3 |
|
NHÓM NGÀNH 4 |
||||||
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 4 (Tại Tp.HCM) |
||||||
1 |
7210402 |
Thiết kế công nghiệp |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT ≥ 6,50 |
Nhóm 4 |
|
2 |
7210403 |
Thiết kế đồ họa |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT ≥ 6,50 |
Nhóm 4 |
|
3 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT ≥ 6,50 |
Nhóm 4 |
|
4 |
7580108 |
Thiết kế nội thất |
H00; H01; H02 |
Vẽ HHMT ≥ 6,50 |
Nhóm 4 |
|
5 |
7580101 |
Kiến trúc |
V00; V01 |
Vẽ HHMT ≥ 6,50 |
Nhóm 4 |
|
6 |
7580105 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
V00; V01 |
Vẽ HHMT ≥ 6,50 |
Nhóm 4 |
|
7 |
7810301 |
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) |
T00; T01 |
Năng khiếu TDTT ≥ 6,50 |
Nhóm 4 |
|
NHÓM NGÀNH 5 - CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ (Tại Tp.HCM) |
||||||
1 |
K7340301 |
Kế toán (song bằng 3+1) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
2 |
K7340201L |
Tài chính (đơn bằng 3+1) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
3 |
K7340120 |
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
4 |
K7340201S |
Tài chính và kiểm soát (đơn bằng 3+1) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
5 |
K7520201 |
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) |
A00; A01; C01 |
|
Nhóm 5 |
|
6 |
K7340101N |
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
7 |
K7310630Q |
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) |
A01; C00; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
8 |
K7340101 |
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
9 |
K7340201 |
Tài chính (song bằng 2+2) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
|
10 |
K7480101 |
Khoa học máy tính và công nghệ tin học (đơn bằng 2+2) |
A00; A01; C01; D01 |
|
Nhóm 5 |
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Xét tuyển theo phương thức 1 (theo kết quả thi THPT quốc gia 2018): triển khai tổ chức tuyển sinh theo đúng quy định và hướng dẫn tuyển sinh năm 2018 của Bộ GD&ĐT.
2.7.2. Tổ chức xét tuyển phương thức 2 (theo kết quả quá trình học tập THPT)
Thời gian |
Nội dung |
Ghi chú |
Đợt 1: Dành cho thí sinh các trường THPT ký kết hợp tác với TDTU |
||
07/4 - 07/5/2018 |
Thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trực tuyến trên hệ thống http://tuyensinh.tdtu.edu.vn; Sau khi kiểm tra chính xác, Thí sinh in phiếu đăng ký, đóng dấu xác nhận kết quả học tập của Trường THPT và gửi phiếu ĐKXT về TDTU. (Khi đăng ký xét tuyển, thí sinh phải hoàn thành đăng ký trực tuyến và nộp Phiếu Đăng ký xét tuyển về TDTU. Riêng đối với học sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.) |
|
08/5 - 09/5/2018 |
Thí sinh đăng nhập vào hệ thống ĐKXT của TDTU điều chỉnh nguyện vọng (nếu có) |
|
10/5/2018 |
Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót |
|
Trước 17h00 ngày 10/6/2018 |
TDTU công bố kết quả sơ tuyển (trừ các khối ngành năng khiếu) |
|
18/7/2018 -20/7/2018 |
Công bố kết quả trúng tuyển chính thức (khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2018) |
|
Đợt 2: Dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước |
||
20/5 - 15/7/2018 |
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống http://tuyensinh.tdtu.edu.vn Sau khi kiểm tra chính xác, Thí sinh in phiếu đăng ký, đóng dấu xác nhận kết quả học tập của Trường THPT và gửi phiếu đăng ký xét tuyển về TDTU. (Để đăng ký xét tuyển, thí sinh phải hoàn thành đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi Phiếu ĐKXT về TDTU) |
|
16/7 – 17/7/2018 |
Thí sinh đăng nhập vào hệ thống điều chỉnh nguyện vọng (nếu có) |
|
18/7/2018 |
Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót |
|
Trước 17h00 ngày 31/7/2018 |
TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức trên website http://tuyensinh.tdtu.edu.vn |
|
Hồ sơ đăng ký xét tuyển phương thức 2 |
-Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn - Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống và in phiếu ĐKXT (ký tên xác nhận), có xác nhận của Trường THPT. Gửi về TDTU theo thời hạn nộp hồ sơ do trường quy định (Xét tuyển đợt 1, thời gian nhận hồ sơ trước 17h00 ngày 10/5/2018; thời gian nhận hồ sơ đợt 2 trước 17h00 ngày 18/7/2018) - Bản photocopy công chứng học bạ hoặc giấy xác nhận kết quả học tập THPT (nếu phiếu ĐKXT chưa đóng dấu xác nhận của Trường THPT). - Hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên (nếu có) - Chi phí đăng ký xét tuyển 30.000 đồng/hồ sơ. - Trường hợp thí sinh có đăng ký dự thi môn năng khiếu phải nộp kèm theo: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước (photo công chứng); 03 ảnh màu 3x4 cm chụp trong thời hạn 6 tháng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh; Chi phí đăng ký thi 300.000 đồng/hồ sơ Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. |
2.7.3. Tổ chức thi năng khiếu:
Tổ chức thi năng khiếu |
|
Tổ hợp môn thi/bài thi hoặc xét tuyển |
- Thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển và theo phương thức xét tuyển của các ngành có môn năng khiếu - Các môn năng khiếu gồm có: +Vẽ trang trí màu -thời gian làm bài 240 phút +Vẽ hình họa mỹ thuật (vẽ tĩnh vật) - thời gian làm bài 240 phút + Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ, Chạy 30m, Lực bóp tay - Xem thông báo thi năng khiếu chi tiết tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn |
Thời gian
|
Dự kiến tổ chức thi các đợt thi năng khiếu: - Đợt 1: 19 -20/5/2018 - Đợt 2: 06 - 07/7/2018 Thời gian nhận hồ sơ dự thi mỗi đợt xem chi tiết thông báo tuyển sinh tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn |
Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu |
- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn - Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống in phiếu đăng ký dự thi (ký tên xác nhận), có xác nhận của Trường THPT hoặc CA xã/phường. Gửi về TDTU theo thời hạn nộp hồ sơ do trường quy định. - Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước (photo công chứng); - 03 ảnh màu 3x4 cm chụp trong thời hạn 6 tháng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh. - Chi phí đăng ký dự thi 300.000 đồng/hồ sơ Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ. |
2.7.4. Nhận hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của TDTU, chi tiết tại website tuyensinh.tdtu.edu.vn
-Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng xét tuyển vào TDTU, nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại TDTU từ ngày 07/5 -25/8/2018. TDTU thông báo xét tuyển thẳng bổ sung (nếu có) sau ngày 25/8/2018.
2.7.5. Hình thức nhận hồ sơ:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
và nộp các hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh (theo thông báo xét tuyển)
- Nơi nhận hồ sơ trực tiếp: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh; và tại Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau.
- Nơi nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
- Điện thoại liên lạc: 028. 37755052 – 028. 37755051 – 19002024
2.8. Chính sách ưu tiên:
a) Tuyển thẳng: Trường thực hiện theo khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành và Quy chế tuyển sinh đại học của TDTU.
b) Ưu tiên xét tuyển: Trường thực hiện theo khoản 3, Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành và Quy chế tuyển sinh đại học của TDTU.
Chi tiết xem thông báo tại website http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Phương thức 1:Thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Lệ phí xét tuyển 30.000 VNĐ/hồ sơ
Lệ phí thi năng khiếu: 300.000 VNĐ/hồ sơ (chi tiết theo thông báo tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn)
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến dành cho sinh viên chính quy chương trình tiêu chuẩn năm 2018-2019 được thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ.(chi tiết theo thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường http://tuyensinh.tdtu.edu.vn)
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
1. Ngoài tuyển sinh chương trình đại học chính quy, Tuyển sinh năm 2018, TDTU tuyển sinh chương trình cao đẳng (theo Luật Giáo dục nghề nghiệp)
a. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.
b. Thời gian đào tạo: 2,5 năm
c. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
d. Phương thức tuyển sinh.
- Xét tuyển theo học bạ THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
e. Thời gian xét tuyển.
Đợt 1: 2/4/2018 đến 29/7/2018
Đợt 2: 1/8/2018 đến 30/9/2018
Đợt 3: 1/10/2018 đến 15/11/2018
f. Ngành tuyển sinh cao đẳng
STT |
Tên ngành đào tạo cao đẳng |
Mã ngành |
1 |
Nhóm ngành Điện - Điện tử - Điện tử công nghiệp (tự động hóa) - Điện tử viễn thông - Điện công nghiệp |
6520225 6510312 6520227 |
2 |
Nhóm ngành công nghệ thông tin - Lập trình máy tính - Quản trị mạng máy tính - Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính |
6480207 6480209 6480102 |
3 |
Nhóm ngành du lịch – khách sạn - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Quản trị nhà hàng - Quản trị khách sạn |
6810101 6810206 6810201 |
4 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
6520205 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
6510104 |
6 |
Bảo hộ lao động |
6850203 |
7 |
Thiết kế thời trang |
6540206 |
8 |
Thiết kế đồ họa |
6210402 |
9 |
Kế toán doanh nghiệp |
6340202 |
10 |
Tài chính – ngân hàng |
6340302 |
11 |
Marketing |
6340116 |
12 |
Thương mại điện tử |
6340122 |
13 |
Chăm sóc sắc đẹp (kinh doanh salon – spa) |
6810404 |
14 |
Tiếng Anh |
6220206 |
g. Đăng ký xét tuyển.
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu) trực tiếp tại:
Địa điểm 1: Phòng tuyển sinh, số 98 Ngô Tất Tố, P. 19, Quận Bình Thạnh, Tp HCM.
Địa điểm 2: Phòng A0005, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp HCM.
- Nộp phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu) qua đường Bưu điện: Phòng tuyển sinh Cao đẳng, Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Số 98 Ngô Tất Tố, P.19, Quận Bình Thạnh, Tp HCM.
- Đăng ký trực tuyến: tại website http://caodang.tdt.edu.vn/tuyensinh.
h.Thông tin liên hệ về tuyển sinh cao đẳng Trường Đại học Tôn Đức Thắng
· Địa điểm 1: Phòng A0005 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM
· Địa điểm 2: Phòng tuyển sinh, 98 Ngô Tất Tố, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp HCM
- Điện thoại: 028. 3840 5790; 3840 5791; 3840 7478 – 0909 455 477 (hotline)
- Email: tuyensinhcaodang@tdtu.edu.vn ; - Website: http://caodang.tdtu.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/caodang.tdt - Zalo: 0909 455 477
2.Dự kiến từ đợt tuyển sinh đại học chính quy năm 2019, TDTU sẽ không tổ chức xét tuyển một số tổ hợp theo ngành như sau:
-Ngành kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhân sự, quản tri marketing, quản trị nhà hàng khách sạn), Tài chính ngân hàng, Toán ứng dụng, Thống kê, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm: năm 2019 sẽ không xét tuyển tổ hợp C01
-Ngành Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động, Kỹ thuật hóa học: năm 2019 sẽ không xét tuyển tổ hợp C02
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.