Phương án tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng năm 2018
Năm 2018, Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) dự kiến xét tuyển khoảng 6.300 chỉ tiêu đại học cho 38 ngành chương trình đào tạo tiêu chuẩn, 17 ngành chương trình đào tạo chất lượng cao và 10 ngành chương trình liên kết quốc tế. Trường xét tuyển theo 02 phương thức:
Mã trường: DTT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGGĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (gọi tắt là Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường đại học Tôn Đức Thắng có 02 phương thức tuyển sinh đại học năm 2018
+ Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018.
+ Xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập ở bậc THPT.
Thực hiện nhiệm vụ được giao trong Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về việc "tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước", bên cạnh các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, TDTU có các chính sách ưu tiên xét tuyển và hỗ trợ đặc biệt dành cho người học 02 năm đầu tại các cơ sở Bảo Lộc, Nha Trang, Cà Mau và thí sinh tại các Trường và các Tỉnh có ký kết hợp tác toàn diện với Trường.
Tùy theo tình hình thực tế (số lượng hồ sơ xét tuyển theo từng phương thức), nhà trường điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, hoặc chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành trước khi tổ chức xét tuyển chính thức để đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho thí sinh có nguyện vọng theo học tại Trường.
(Thí sinh xem chi tiết ở phần 2.5.1 và 2.5.2 hoặc trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn)
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
Ngành học
Mã
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học
1.1
Thiết kế công nghiệp
7210402
15
15
H00
H01
H02
1.2
Thiết kế đồ họa
7210403
75
25
H00
H01
H02
1.3
Thiết kế thời trang
7210404
25
15
H00
H01
H02
1.4
Ngôn ngữ Anh
7220201
150
10
D01
D11
1.5
Ngôn ngữ Anh -Chất lượng cao
F7220201
180
20
D01
D11
1.6
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
70
10
D01
D04
D11
D55
1.7
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh)
7220204A
90
10
D01
D04
D11
D55
1.8
Xã hội học
7310301
50
10
A01
C00
C01
D01
1.9
Việt Nam học
7310630
70
10
A01
C00
C01
D01
1.10
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch)
7310630Q
90
10
A01
C00
C01
D01
1.11
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao
F7310630Q
90
10
A01
C00
C01
D01
1.12
Quản trị kinh doanh
7340101
70
10
A00
A01
C01
D01
1.13
Quản trị kinh doanh -Chất lượng cao
F7340101
75
5
A00
A01
C01
D01
1.14
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)
7340101M
150
10
A00
A01
C01
D01
1.15
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)- Chất lượng cao
F7340101M
140
10
A00
A01
C01
D01
1.16
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn)
7340101N
150
10
A00
A01
C01
D01
1.17
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chất lượng cao
F7340101N
110
10
A00
A01
C01
D01
1.18
Kinh doanh quốc tế
7340120
170
10
A00
A01
C01
D01
1.19
Kinh doanh quốc tế -Chất lượng cao
F7340120
140
30
A00
A01
C01
D01
1.20
Tài chính – Ngân hàng
7340201
130
10
A00
A01
C01
D01
1.21
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao
F7340201
110
10
A00
A01
C01
D01
1.22
Kế toán
7340301
110
10
A00
A01
C01
D01
1.23
Kế toán - Chất lượng cao
F7340301
100
20
A00
A01
C01
D01
1.24
Quan hệ lao động
7340408
60
20
A00
A01
C01
D01
1.25
Luật
7380101
170
10
A00
A01
C00
D01
1.26
Luật - Chất Lượng cao
F7380101
145
5
A00
A01
C00
D01
1.27
Công nghệ sinh học
7420201
110
10
A00
B00
D08
1.28
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao)
F7420201
40
20
A00
B00
D08
1.29
Khoa học môi trường
7440301
40
10
A00
B00
C02
D07
1.30
Khoa học môi trường(Chất lượng cao)
F7440301
15
15
A00
B00
C02
D07
1.31
Toán ứng dụng
7460112
30
10
A00
A01
C01
1.32
Thống kê
7460201
30
10
A00
A01
C01
1.33
Khoa học máy tính
7480101
110
10
A00
A01
C01
D01
1.34
Khoa học máy tính- Chất lượng cao
F7480101
60
20
A00
A01
C01
D01
1.35
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480102
75
5
A00
A01
C01
D01
1.36
Kỹ thuật phần mềm
7480103
75
5
A00
A01
C01
D01
1.37
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao
F7480103
60
10
A00
A01
C01
D01
1.38
Công nghệ kỹ thuật môi trường
7510406
30
10
A00
B00
C02
D07
1.39
Kỹ thuật điện
7520201
175
5
A00
A01
C01
1.40
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao
F7520201
70
10
A00
A01
C01
1.41
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
90
10
A00
A01
C01
1.42
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao)
F7520207
50
10
A00
A01
C01
1.43
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
7520216
95
5
A00
A01
C01
1.44
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao)
F7520216
60
10
A00
A01
C01
1.45
Kỹ thuật hoá học
7520301
170
10
A00
B00
C02
D07
1.46
Kiến trúc
7580101
110
10
V00
V01
1.47
Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
30
30
A00
A01
V00
V01
1.48
Thiết kế nội thất
7580108
50
10
H00
H01
H02
1.49
Kỹ thuật xây dựng
7580201
110
10
A00
A01
C01
1.50
Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)
F7580201
60
20
A00
A01
C01
1.51
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
30
20
A00
A01
C01
1.52
Dược học
7720201
180
20
A00
B00
D07
1.53
Công tác xã hội
7760101
30
10
A01
C00
C01
D01
1.54
Quản lý thể dục thể thao
7810301
60
20
A01
D01
T00
T01
1.55
Bảo hộ lao động
7850201
55
25
A00
B00
C02
D07
1.56
Ngôn ngữ Anh -Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7220201
5
35
D01
D11
1.57
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7340101N
5
35
A00
A01
C01
D01
1.58
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7380101
5
35
A00
A01
C00
D01
1.59
Công nghệ sinh học - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7420201
5
25
A00
B00
D08
1.60
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7480103
5
25
A00
A01
C01
D01
1.61
Ngôn ngữ Anh- Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
N7220201
5
35
D01
D11
1.62
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)-Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
N7340101M
5
35
A00
A01
C01
D01
1.63
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
N7340101N
5
35
A00
A01
C01
D01
1.64
Kế toán -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
N7340301
5
25
A00
A01
C01
D01
1.65
Luật -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
N7380101
5
35
A00
A01
C00
D01
1.66
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
M7220201
5
25
D01
D11
1.67
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
M7340301
2
23
A00
A01
C01
D01
1.68
Kỹ thuật điện - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
M7520201
5
25
A00
A01
C01
1.69
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa -Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
M7520216
5
15
A00
A01
C01
1.70
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2) Đại học khoa học và công nghệ quốc gia Penghu (Đài Loan)
K7310630Q
18
2
A01
C00
C01
D01
1.71
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) Đại học kinh tế Praha (Cộng Hòa Séc)
K7340101
18
2
A00
A01
C01
D01
1.72
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5) Đại học Taylor’s (Malaysia)
K7340101N
18
2
A00
A01
C01
D01
1.73
Tài chính (song bằng 2+2) Đại học Fengchia (Đài Loan)
K7340201
18
2
A00
A01
C01
D01
1.74
Kế toán (song bằng 3+1) Đại học West of England, Bristol (Vương Quốc Anh)
K7340301
14
1
A00
A01
C01
D01
1.75
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5) Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan)
K7520201
18
2
A00
A01
C01
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: - Phương thức 1: Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018. Thông báo chi tiết trên cổng thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Phương thức 2: Theo tiêu chí xét tuyển của Phương thức 2 được quy định tại mục 2.5.2
2.5.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia 2018.
- Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, gồm Chương trình đào tạo tiêu chuẩn (chương trình học tại Tp.HCM và chương trình luân chuyển campus học 2 năm đầu tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau), Chương trình chất lượng cao và Chương trình liên kết quốc tế. Danh mục ngành tuyển sinh đại học, danh mục tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 1 được quy định tại Bảng 2, Bảng 3.
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển và được quy về thang điểm 30), cộng với điểm ưu tiên (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Nguyên tắc xét tuyển thực hiện theo Điều 13 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Trường chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2018; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;
-Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia để xét tuyển.
- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành Quản lý thể dục thể thao, ngành Quy hoạch vùng và đô thị, trong tất cả các phương thức xét tuyển đều phải tham gia thi bổ sung môn năng khiếu để đủ điểm xét tuyển. Điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Năng khiếu ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2).
- Các ngành Toán ứng dụng, Thống kê điều kiện cần để xét tuyển là điểm môn Toán ≥ 5,00 (theo thang điểm 10 và chưa nhân hệ số 2)
- TDTU tổ chức thi các môn năng khiếu: Vẽ trang trí màu (Vẽ TTM), Vẽ hình họa mỹ thuật (Vẽ HHMT), Năng khiếu thể dục thể thao (Năng khiếu TDTT) 02 đợt tại cơ sở chính của Trường (chi tiết xem thông báo tại website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn).
- Thí sinh dùng kết quả thi năng khiếu từ các Trường đại học Kiến trúc Tp.HCM, Đại học Bách Khoa Tp.HCM, Đại học Mỹ thuật công nghiệp, Đại học Mỹ thuật Tp.HCM, Đại học Thể dục thể thao và Đại học sư phạm thể dục thể thao để xét tuyển vào TDTU phải nộp bổ sung Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu (bản photocopy và nộp bổ sung bản chính khi làm thủ tục nhập học) trước 17h00 ngày 12/7/2018
Để chủ động trong quá trình đăng ký xét tuyển vào các ngành có tổ hợp môn năng khiếu theo các phương thức của TDTU (tránh trường hợp không bổ sung kịp Giấy chứng nhận kết quả thi năng khiếu từ các Trường khác), thí sinh nên đăng ký thi năng khiếu do TDTU tổ chức (đợt 1, ngày 19,20/5/2018 và đợt 2 ngày 6,7/7/2018)
2.5.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT.
Trường đại học Tôn Đức Thắng tổ chức xét tuyển dựa theo kết quả quá trình học tập bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, gồm có 02 đợt xét tuyển như sau:
A.Đợt 1- Xét tuyển dành cho học sinh các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU về hướng nghiệp, đào tạo và phát triển khoa học công nghệ; hoặc tại các Trường THPT của các tỉnh đã ký kết toàn diện với TDTU
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT (hoặc tại các Trường THPT thuộc Sở GD&ĐT) đã ký kết với TDTU (danh sách các Trường ký kết được công bố tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn) đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập 03 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
ĐTB môn i =(ĐTB môn i HK1 lớp 11 + ĐTB môn i HK2 lớp 11 + ĐTB môn i HK1 lớp 12)/3
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có ĐTB 3HK ≥ 8,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành. Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTB môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTB môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTB môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 3HK ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành. Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung –Anh có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTB môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử -viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTB môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTB môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTB môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3: (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 3HK ≥ 7,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành; Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30, đồng thời ĐTB 3HK ≥ 6,00 và đảm bảo các điều kiện ĐTB môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTB môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTB môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTB môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTB mônTiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu) Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và có ĐTB 3HK ≥ 6,00; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế ) (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 3HK ≥ 6,50 Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTB môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 3HK ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển= (ĐTB HK1 lớp 11 +ĐTB HK2 lớp 11 +ĐTB HK1 lớp 12)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α =1,037; trường khác có hệ sốα = 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTB môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng).
B. Đợt 2- Xét tuyển theo kết quả quá trình học tập THPT dành cho học sinh tất cả các Trường THPT trên cả nước.
- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh hoàn thành chương trình bậc THPT và tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả học tập tại các Trường THPT trên cả nước đủ điều kiện xét tuyển theo quy định của Trường.
- Phạm vi xét tuyển: tất cả các ngành đào tạo trình độ đại học chương trình tiêu chuẩn, chương trình chất lượng cao, chương trình liên kết quốc tế. Danh mục các ngành/mã ngành xét tuyển được quy định tại Bảng 4
- Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển: Xét tuyển theo kết quả học tập năm lớp 11, lớp 12 với các điều kiện nhận hồ sơ theo nhóm ngành.
Chú thích từ viết tắt và công thức:
ĐTB: Điểm trung bình; ĐTBCN: Điểm trung bình cả năm;
ĐTB 2CN = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12)/2;
ĐTBn môn i = (ĐTBCN môn i lớp 11 + ĐTBCN môn i lớp 12)/2
Đối với nhóm ngành 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 1 có kết quả học tập đạt học sinh giỏi năm lớp 11, lớp 12 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học theo ngành. Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 1 như sau: ngành Dược có ĐTBn môn Hóa ≥ 8,00; ngành Ngôn ngữ Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,50; các ngành Việt Nam học (Du lịch và lữ hành), Việt Nam học (Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; ngành Tài chính ngân hàng, Kế toán có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; ngành Luật có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00 hoặc ĐTBn môn Văn ≥ 7,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 2: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 2 có ĐTB 2CN ≥ 7,80 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành. Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 2 như sau: ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Trung – Anh có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,00; ngành Công nghệ sinh học có ĐTBn môn Sinh học ≥ 6,00; các ngành Khoa học máy tính, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có ĐTBn môn Toán ≥ 6,00; ngành Kỹ thuật hóa học có ĐTBn môn Hóa ≥ 6,00, ngành Kỹ thuật xây dựng có ĐTBn môn Vật lý ≥ 6,00.
Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 3: (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 3 có ĐTB 2CN ≥ 7,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành;
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,50; đồng thời ĐTB 2CN ≥ 6,50 và đảm bảo các điều kiện ĐTBn môn học đạt theo ngành.
Điều kiện ĐTBn môn học nhóm ngành 3 như sau: ngành Toán ứng dụng, Thống kê có ĐTBn môn Toán ≥ 7,00; các ngành chương trình chất lượng cao: Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhân sự), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Marketing), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng khách sạn), Kinh doanh quốc tế có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 7,00; Ngôn ngữ Anh học 2 năm tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau có ĐTBn môn Tiếng Anh ≥ 6,50.
Điểm xét tuyển nhóm ngành 3:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) * 3/2* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)*α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với nhóm ngành 4 (ngành có môn năng khiếu) Thí sính đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 4 có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,30 và có ĐTB 2CN ≥ 6,50; đồng thời đảm bảo điều kiện điểm các môn năng khiếu đạt theo ngành.
Điều kiện Điểm các môn năng khiếu nhóm ngành 4 như sau: Các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị có Điểm môn Vẽ HHMT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50; Ngành Quản lý thể dục thể thao có Điểm môn Năng khiếu TDTT (chưa nhân hệ số) ≥ 6,50. Trong đó, khi xét tuyển môn Vẽ HHMT và Năng khiếu TDTT nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 hoặc Điểm Vẽ TTM + Điểm Vẽ HHMT hoặc Năng khiếu TDTT*2)*3/4* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Thí sinh xét tuyển nhóm ngành 4 phải tham gia dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức theo quy định về việc dự thi môn năng khiếu ở mục 2.5.1.
Đối với nhóm ngành 5 (Chương trình liên kết quốc tế ) (a) Thí sinh đăng ký xét tuyển vào nhóm ngành 5 có ĐTB 2CN ≥ 6,50
Hoặc (b) Thí sinh có các ĐTBn môn i theo tổ hợp xét tuyển ≥ 6,00 và ĐTB 2CN ≥ 6,00
Điểm xét tuyển nhóm ngành 5:
(a) Điểm xét tuyển = (ĐTBCN lớp 11 + ĐTBCN lớp 12) *3/2* α +Điểm ưu tiên (nếu có)
(b) Điểm xét tuyển = (ĐTBn môn 1 + ĐTBn môn 2 + ĐTBn môn 3)* α + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó, α là hệ số Trường THPT. Các trường chuyên/năng khiếu, trường trọng điểm (theo danh mục TDTU công bố) có hệ số α=1,037; trường khác có hệ số α= 1,000. Bảng hệ số trường THPT (α) theo danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường trọng điểm và Trường THPT khác được cập nhật tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
- Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển được quy về thang 30 điểm và được làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Xét theo mức điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu từng ngành/nhóm ngành của Phương thức này. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, Trường ưu tiên xét theo ĐTBn môn Tiếng Anh từ cao xuống thấp.
Mỗi thí sinh được đăng ký 2 Nguyện vọng xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 sẽ không được xét nguyện vọng 2 (02 nguyện vọng này dành xét cho Chương trình tiêu chuẩn, chất lượng cao; thí sinh được đăng ký xét tuyển thêm 01 nguyện vọng Chương trình liên kết quốc tế, 01 nguyện vọng xét tuyển Cao đẳng)
Bảng 2 - Danh mục ngành, mã ngành và tổ hợp xét tuyển, môn nhân hệ số theo tổ hợp, môn điều kiện theo ngành xét tuyển theo Phương thức 1.
TT
Tên ngành /chuyên ngành
Mã ngành/chuyên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện
A. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN (TP.HCM)
1
Thiết kế công nghiệp
7210402
H00; H01; H02
Vẽ Hình họa mỹ thuật
Môn Vẽ HHMT, Vẽ TTM ≥ 5,00
2
Thiết kế đồ họa
7210403
3
Thiết kế thời trang
7210404
4
Thiết kế nội thất
7580108
5
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01; D11
Tiếng Anh
6
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
D01; D04; D11; D55
D01, D11: Tiếng Anh;
D04, D55: Tiếng Trung Quốc
7
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh)
7220204A
8
Quản lý thể dục thể thao (CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
7810301
A01; D01; T00 ; T01
A01; D01: Tiếng Anh
T00; T01: Năng khiếu TDTT; Môn NK TDTT ≥ 5,00
9
Kế toán
7340301
A00; A01; C01; D01
Toán
10
Kinh doanh quốc tế
7340120
A00; A01; C01; D01
A01, D01: Tiếng Anh
A00, C01: Toán
11
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhân sự)
7340101
A00; A01; C01; D01
A01, D01: Tiếng Anh
A00, C01: Toán
12
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)
7340101M
A00; A01; C01; D01
A01, D01: Tiếng Anh
A00, C01: Toán
13
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn)
7340101N
A00; A01; C01; D01
A01, D01: Tiếng Anh
A00, C01: Toán
14
Tài chính - Ngân hàng
7340201
A00; A01; C01; D01
Toán
15
Quan hệ lao động (CN QL Quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức)
7340408
A00; A01; C01; D01
Toán
16
Luật
7380101
A00; A01; C00 ; D01
17
Xã hội học
7310301
A01; C00; C01; D01
18
Công tác xã hội
7760101
A01; C00; C01; D01
19
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành)
7310630
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Tiếng Anh
C00, C01: Văn
20
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch)
7310630Q
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Tiếng Anh
C00, C01: Văn
21
Việt Nam học (Chuyên ngành Việt ngữ học)
7310630V
Xét tuyển thẳng người nước ngoài, có chứng chỉ năng lực tiếng Việt trình độ A2
22
Bảo hộ lao động
7850201
A00; B00; C02; D07
23
Khoa học môi trường
7440301
A00; B00; C02; D07
24
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Cấp thoát nước và môi trường nước)
7510406
A00; B00; C02; D07
25
Toán ứng dụng
7460112
A00; A01; C01
Toán ;Toán ≥ 5,00
26
Thống kê
7460201
A00; A01; C01
Toán ; Toán ≥ 5,00
27
Khoa học máy tính
7480101
A00; A01; C01; D01
Toán
28
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480102
A00; A01; C01; D01
Toán
29
Kỹ thuật phần mềm
7480103
A00; A01; C01; D01
Toán
30
Kỹ thuật hóa học
7520301
A00; B00; C02; D07
Hóa
31
Công nghệ sinh học
7420201
A00;
B00; D08
A00: Hóa
B00; D08: Sinh
32
Kiến trúc
7580101
V00; V01
Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00
33
Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
A00; A01; V00; V01
A00; A01: Vật lý
V00; V01: Vẽ Hình họa mỹ thuật; Vẽ Hình họa mỹ thuật ≥ 5,00
34
Kỹ thuật xây dựng
7580201
A00; A01; C01
Vật lý
35
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205
A00; A01; C01
Vật lý
36
Kỹ thuật điện
7520201
A00; A01; C01
Toán
37
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
7520207
A00; A01; C01
Toán
38
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
7520216
A00; A01; C01
Toán
39
Dược học
7720201
A00; B00; D07
Hóa học
B. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (TẠI TP.HCM)
40
Ngôn ngữ Anh - chất lượng cao
F7220201
D01; D11
Tiếng Anh
41
Kế toán - chất lượng cao
F7340301
A01; D01;
A00; C01
Toán
42
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhân sự) - chất lượng cao
F7340101
A01; D01;
A00; C01
A01; D01: Tiếng Anh
A00; C01: Toán
43
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chất lượng cao
F7340101M
A01; D01;
A00; C01
A01; D01: Tiếng Anh
A00; C01: Toán
44
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chất lượng cao
F7340101N
A01; D01;
A00; C01
A01; D01: Tiếng Anh
A00; C01: Toán
45
Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao
F7340120
A01; D01;
A00; C01
A01; D01: Tiếng Anh
A00; C01: Toán
46
Tài chính - Ngân hàng -Chất lượng cao
F7340201
A01; D01;
A00; C01
Toán
47
Luật - Chất lượng cao
F7380101
A00; A01; C00; D01
48
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao
F7310630Q
A01; D01; C00; C01
A01; D01: Tiếng Anh
C00 ; C01: Văn
49
Khoa học môi trường -Chất lượng cao
F7440301
A00; B00; C02; D07
50
Công nghệ sinh học - Chất lượng cao
F7420201
A00; B00; D08
A00: Hóa
B00; D08: Sinh
50
Khoa học máy tính -Chất lượng cao
F7480101
A00; A01
C01; D01
Toán
51
Kỹ thuật phần mềm -Chất lượng cao
F7480103
A00; A01
C01; D01
Toán
52
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao
F7580201
A00; A01
C01
Vật lý
53
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao
F7520201
A00; A01
C01
Toán
54
Kỹ thuật điện tử - viễn thông -Chất lượng cao
F7520207
A00; A01
C01
Toán
55
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao
F7520216
A00; A01
C01
Toán
C. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG
(Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Nha Trang, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí)
56
Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang
N7220201
D01; D11
Tiếng Anh
57
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang
N7340101M
A00; A01; C01; D01
A01; D01: Tiếng Anh
A00; C01: Toán
58
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang
N7340101N
A00; A01; C01; D01
A01; D01: Tiếng Anh
A00; C01: Toán
59
Kế toán -chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang
N7340301
A00; A01; C01; D01
Toán
60
Luật -chương trình 02 năm đầu tại Nha Trang
N7380101
A00; A01; C00; D01
D. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC
(Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Bảo Lộc, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí)
61
Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7220201
D01; D11
Tiếng Anh
62
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7340101N
A00; A01; C01; D01;
A01; D01: Tiếng Anh
A00; C01: Toán
63
Luật - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7380101
A00; A01; C00; D01
64
Công nghệ sinh học - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7420201
A00; B00; D08
A00: Hóa
B00; D08: Sinh
65
Kỹ thuật phần mềm - chương trình 02 năm đầu tại Bảo Lộc
B7480103
A00; A01; C01; D01
Toán
E. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ CÀ MAU
(Chương trình luân chuyển Campus: học 2 năm tại Cà Mau, 2 năm sau học tại Tp.HCM; được ưu tiên về điểm xét tuyển và giảm học phí)
66
Kế toán - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau
M7340301
A00; A01; C01; D01
Toán
67
Ngôn ngữ Anh - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau
M7220201
D01; D11
Tiếng Anh
68
Kỹ thuật điện - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau
M7520201
A00; A01
C01
Toán
69
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - chương trình 02 năm đầu tại Cà Mau
M7520216
A00; A01
C01
Toán
F. TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ (TẠI TP.HCM)
70
Kế toán (song bằng 3+1)
K7340301
A00; A01; C01; D01
71
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5)
K7520201
A00; A01; C01
72
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5)
K7340101N
A00; A01; C01; D01
73
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2)
K7310630Q
A01; C00; C01; D01
74
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2)
K7340101
A00; A01; C01; D01
75
Tài chính (song bằng 2+2)
K7340201
A00; A01; C01; D01
Bảng 3- Quy định tổ hợp môn xét tuyển
Mã tổ hợp
Các môn của tổ hợp
A00
Toán, Vật lí, Hóa học
A01
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
C00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C01
Ngữ văn, Toán, Vật lí
C02
Ngữ văn, Toán, Hóa học
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D04
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D07
Toán, Tiếng Anh, Hóa học
D08
Toán, Tiếng Anh, Sinh học
D11
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
D55
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
H00
Ngữ văn, Vẽ Trang trí màu, Vẽ Hình họa mỹ thuật
H01
Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
H02
Toán, Vẽ Trang trí màu, Vẽ Hình họa mỹ thuật
T00
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
T01
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu TDTT
V00
Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật
V01
Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật
Bảng 4 - Danh Mục Các Nhóm Ngành Xét Tuyển Theo Phương Thức 2 - Xét Theo Kết Quả quá trình học Tập THPT (Lớp 11, Lớp 12)
STT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Môn điều kiện
Nhóm ngành
NHÓM NGÀNH 1
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 1 (Tại Tp.HCM)
1
7720201
Dược học
Hóa ≥ 8,00
Nhóm 1
2
7220201
Ngôn ngữ Anh
Anh ≥ 7,50
Nhóm 1
3
7310630
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Lữ hành)
Anh ≥ 7,00
Nhóm 1
4
7310630Q
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch)
Anh ≥ 7,00
Nhóm 1
5
7340101
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhân sự)
Anh ≥ 7,00
Nhóm 1
6
7340101M
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing)
Anh ≥ 7,00
Nhóm 1
7
7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn)
Anh ≥ 7,00
Nhóm 1
8
7340120
Kinh doanh quốc tế
Anh ≥ 7,00
Nhóm 1
9
7340201
Tài chính - Ngân hàng
Toán ≥ 7,00
Nhóm 1
10
7340301
Kế toán
Toán ≥ 7,00
Nhóm 1
11
7380101
Luật
Toán ≥ 7,00 hoặc Văn ≥ 7,00
Nhóm 1
NHÓM NGÀNH 2
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 2 (Tại Tp.HCM)
1
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
Anh ≥ 6,00
Nhóm 2
2
7220204A
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành Trung - Anh)
Anh ≥ 6,00
Nhóm 2
3
7420201
Công nghệ sinh học
Sinh ≥ 6,00
Nhóm 2
4
7480101
Khoa học máy tính
Toán ≥ 6,00
Nhóm 2
5
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
Toán ≥ 6,00
Nhóm 2
6
7480103
Kỹ thuật phần mềm
Toán ≥ 6,00
Nhóm 2
7
7520201
Kỹ thuật điện
Toán ≥ 6,00
Nhóm 2
8
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
Toán ≥ 6,00
Nhóm 2
9
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Toán ≥ 6,00
Nhóm 2
10
7520301
Kỹ thuật hóa học
Hóa ≥ 6,00
Nhóm 2
11
7580201
Kỹ thuật xây dựng
Lý ≥ 6,00
Nhóm 2
NHÓM NGÀNH 3
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 3 (Tại Tp.HCM)
1
7310301
Xã hội học
A01; C00; C01; D01
Nhóm 3
2
7760101
Công tác xã hội
A01; C00; C01; D01
Nhóm 3
3
7440301
Khoa học môi trường
A00; B00; C02; D07
Nhóm 3
4
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CN Cấp thoát nước và môi trường nước)
A00; B00; C02; D07
Nhóm 3
5
7850201
Bảo hộ lao động
A00; B00; C02; D07
Nhóm 3
6
7340408
Quan hệ lao động (CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
7
7460112
Toán ứng dụng
A00; A01; C01
Toán ≥ 7,00
Nhóm 3
8
7460201
Thống kê
A00; A01; C01
Toán ≥ 7,00
Nhóm 3
9
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; A01; C01
Nhóm 3
10
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
A00; A01
Nhóm 3
11
7810301
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
A01; D01
Nhóm 3
Chương trình Chất lượng cao nhóm ngành 3 (Tại Tp.HCM)
1
F7480101
Khoa học máy tính - Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
2
F7480103
Kỹ thuật phần mềm - Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
3
F7520201
Kỹ thuật điện - Chất lượng cao
A00; A01; C01
Nhóm 3
4
F7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông - Chất lượng cao
A00; A01; C01
Nhóm 3
5
F7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chất lượng cao
A00; A01; C01
Nhóm 3
6
F7580201
Kỹ thuật xây dựng - Chất lượng cao
A00; A01; C01
Nhóm 3
7
F7420201
Công nghệ sinh học -Chất lượng cao
A00; B00; D08
Nhóm 3
8
F7440301
Khoa học môi trường -Chất lượng cao
A00; B00; C02; D07
Nhóm 3
9
F7310630Q
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) - Chất lượng cao
A01; C00; C01; D01
Nhóm 3
10
F7220201
Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao
D01; D11
Anh ≥ 7,00
Nhóm 3
11
F7340201
Tài chính - Ngân hàng - Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
12
F7340301
Kế toán - Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
13
F7380101
Luật - Chất Lượng cao
A00; A01; C00; D01
Nhóm 3
14
F7340101
Quản trị kinh doanh (CN Quản trị nhân sự) - Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Anh ≥ 7,00
Nhóm 3
15
F7340101M
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Anh ≥ 7,00
Nhóm 3
16
F7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Anh ≥ 7,00
Nhóm 3
17
F7340120
Kinh doanh quốc tế -Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
Anh ≥ 7,00
Nhóm 3
Chương trình học 02 năm đầu học tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau - nhóm ngành 3
Chương trình luân chuyển Campus: học 02 năm đầu tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau; 02 năm sau về Tp.HCM. Được ưu tiên về điều kiện xét tuyển và giảm học phí.
1
N7220201
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
D01; D11
Anh ≥ 6,50
Nhóm 3
2
N7340101M
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Marketing) - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
3
N7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) -Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
4
N7340301
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
5
N7380101
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; C00; D01
Nhóm 3
6
B7220201
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
D01; D11
Anh ≥ 6,50
Nhóm 3
7
B7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị Nhà hàng - Khách sạn) - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
8
B7380101
Luật - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
A00; A01; C00; D01
Nhóm 3
9
B7420201
Công nghệ sinh học - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
A00; B00; D08
Nhóm 3
10
B7480103
Kỹ thuật phần mềm - Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
11
M7220201
Ngôn ngữ Anh - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
D01; D11
Anh ≥ 6,50
Nhóm 3
12
M7340301
Kế toán - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
A00; A01; C01; D01
Nhóm 3
13
M7520201
Kỹ thuật điện - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
A00; A01; C01
Nhóm 3
14
M7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa - Chương trình học 02 năm đầu tại Cà Mau
A00; A01; C01
Nhóm 3
NHÓM NGÀNH 4
Chương trình tiêu chuẩn nhóm ngành 4 (Tại Tp.HCM)
1
7210402
Thiết kế công nghiệp
H00; H01; H02
Vẽ HHMT ≥ 6,50
Nhóm 4
2
7210403
Thiết kế đồ họa
H00; H01; H02
Vẽ HHMT ≥ 6,50
Nhóm 4
3
7210404
Thiết kế thời trang
H00; H01; H02
Vẽ HHMT ≥ 6,50
Nhóm 4
4
7580108
Thiết kế nội thất
H00; H01; H02
Vẽ HHMT ≥ 6,50
Nhóm 4
5
7580101
Kiến trúc
V00; V01
Vẽ HHMT ≥ 6,50
Nhóm 4
6
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
V00; V01
Vẽ HHMT ≥ 6,50
Nhóm 4
7
7810301
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
T00; T01
Năng khiếu TDTT ≥ 6,50
Nhóm 4
NHÓM NGÀNH 5 - CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT QUỐC TẾ (Tại Tp.HCM)
1
K7340301
Kế toán (song bằng 3+1)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
2
K7340201L
Tài chính (đơn bằng 3+1)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
3
K7340120
Quản trị kinh doanh quốc tế (đơn bằng 3+1)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
4
K7340201S
Tài chính và kiểm soát (đơn bằng 3+1)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
5
K7520201
Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2,5+1,5)
A00; A01; C01
Nhóm 5
6
K7340101N
Quản trị nhà hàng khách sạn (song bằng 2,5+1,5)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
7
K7310630Q
Quản lý du lịch và giải trí (song bằng 2+2)
A01; C00; C01; D01
Nhóm 5
8
K7340101
Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
9
K7340201
Tài chính (song bằng 2+2)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
10
K7480101
Khoa học máy tính và công nghệ tin học (đơn bằng 2+2)
A00; A01; C01; D01
Nhóm 5
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: 2.7. Tổ chức tuyển sinh: 2.7.1. Xét tuyển theo phương thức 1 (theo kết quả thi THPT quốc gia 2018): triển khai tổ chức tuyển sinh theo đúng quy định và hướng dẫn tuyển sinh năm 2018 của Bộ GD&ĐT.
2.7.2. Tổ chức xét tuyển phương thức 2 (theo kết quả quá trình học tập THPT)
Thời gian
Nội dung
Ghi chú
Đợt 1: Dành cho thí sinh các trường THPT ký kết hợp tác với TDTU
07/4 - 07/5/2018
Thí sinh đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trực tuyến trên hệ thống http://tuyensinh.tdtu.edu.vn;
Sau khi kiểm tra chính xác, Thí sinh in phiếu đăng ký, đóng dấu xác nhận kết quả học tập của Trường THPT và gửi phiếu ĐKXT về TDTU.
(Khi đăng ký xét tuyển, thí sinh phải hoàn thành đăng ký trực tuyến và nộp Phiếu Đăng ký xét tuyển về TDTU. Riêng đối vớihọc sinh tại các Trường THPT đã ký kết hợp tác với TDTU, đặc biệt các Trường THPT thuộc các khu vực vùng sâu, khó khăn về điều kiện cơ sở vật chất, TDTU sẽ có chính sách phối hợp cùng các Trường THPT để triển khai nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.)
08/5 - 09/5/2018
Thí sinh đăng nhập vào hệ thống ĐKXT của TDTU điều chỉnh nguyện vọng (nếu có)
10/5/2018
Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót
Trước 17h00 ngày 10/6/2018
TDTU công bố kết quả sơ tuyển (trừ các khối ngành năng khiếu)
18/7/2018 -20/7/2018
Công bố kết quả trúng tuyển chính thức (khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2018)
Đợt 2: Dành cho thí sinh tất cả các trường THPT trên cả nước
20/5 - 15/7/2018
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
Sau khi kiểm tra chính xác, Thí sinh in phiếu đăng ký, đóng dấu xác nhận kết quả học tập của Trường THPT và gửi phiếu đăng ký xét tuyển về TDTU.
(Để đăng ký xét tuyển, thí sinh phải hoàn thành đăng ký xét tuyển trực tuyến và gửi Phiếu ĐKXT về TDTU)
16/7 – 17/7/2018
Thí sinh đăng nhập vào hệ thống điều chỉnh nguyện vọng (nếu có)
18/7/2018
Thí sinh kiểm tra thông tin ĐKXT và phản hồi về TDTU nếu có sai sót
Trước 17h00 ngày 31/7/2018
TDTU công bố kết quả trúng tuyển chính thức trên website http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
Hồ sơ đăng ký xét tuyển phương thức 2
-Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống và in phiếu ĐKXT (ký tên xác nhận), có xác nhận của Trường THPT. Gửi về TDTU theo thời hạn nộp hồ sơ do trường quy định (Xét tuyển đợt 1, thời gian nhận hồ sơ trước 17h00 ngày 10/5/2018; thời gian nhận hồ sơ đợt 2 trước 17h00 ngày 18/7/2018)
- Bản photocopy công chứng học bạ hoặc giấy xác nhận kết quả học tập THPT (nếu phiếu ĐKXT chưa đóng dấu xác nhận của Trường THPT).
- Hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Chi phí đăng ký xét tuyển 30.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp thí sinh có đăng ký dự thi môn năng khiếu phải nộp kèm theo: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước (photo công chứng); 03 ảnh màu 3x4 cm chụp trong thời hạn 6 tháng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh; Chi phí đăng ký thi 300.000 đồng/hồ sơ
Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ.
2.7.3. Tổ chức thi năng khiếu:
Tổ chức thi năng khiếu
Tổ hợp môn thi/bài thi hoặc xét tuyển
- Thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển và theo phương thức xét tuyển của các ngành có môn năng khiếu
- Các môn năng khiếu gồm có:
+Vẽ trang trí màu -thời gian làm bài 240 phút
+Vẽ hình họa mỹ thuật (vẽ tĩnh vật) - thời gian làm bài 240 phút
+ Năng khiếu TDTT: Bật xa tại chỗ, Chạy 30m, Lực bóp tay
- Xem thông báo thi năng khiếu chi tiết tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
Thời gian
Dự kiến tổ chức thi các đợt thi năng khiếu:
-Đợt 1: 19 -20/5/2018
- Đợt 2: 06 - 07/7/2018
Thời gian nhận hồ sơ dự thi mỗi đợt xem chi tiết thông báo tuyển sinh tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu
- Thí sinh đăng ký dự thi trực tuyến trên website: http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
- Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh đăng nhập vào hệ thống in phiếu đăng ký dự thi (ký tên xác nhận), có xác nhận của Trường THPT hoặc CA xã/phường. Gửi về TDTU theo thời hạn nộp hồ sơ do trường quy định.
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước (photo công chứng);
- 03 ảnh màu 3x4 cm chụp trong thời hạn 6 tháng, ghi đầy đủ họ tên, ngày tháng năm sinh ở mặt sau ảnh.
- Chi phí đăng ký dự thi 300.000 đồng/hồ sơ
Tất cả các giấy tờ trên đựng trong túi hồ sơ.
2.7.4. Nhận hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT nộp hồ sơ xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của TDTU, chi tiết tại website tuyensinh.tdtu.edu.vn
-Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng xét tuyển vào TDTU, nộp hồ sơ xét tuyển trực tiếp tại TDTU từ ngày 07/5 -25/8/2018. TDTU thông báo xét tuyển thẳng bổ sung (nếu có) sau ngày 25/8/2018.
2.7.5. Hình thức nhận hồ sơ:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến tại trang http://tuyensinh.tdtu.edu.vn.
và nộp các hồ sơ trực tiếp tại TDTU hoặc gửi bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh (theo thông báo xét tuyển)
- Nơi nhận hồ sơ trực tiếp: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh; và tại Trường đại học Tôn Đức Thắng tại Nha Trang, Bảo Lộc, Cà Mau.
- Nơi nhận hồ sơ qua đường bưu điện: Phòng Đại học (A0005), Trường đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P.Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh.
2.8. Chính sách ưu tiên: a) Tuyển thẳng: Trường thực hiện theo khoản 2, Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành và Quy chế tuyển sinh đại học của TDTU.
b) Ưu tiên xét tuyển: Trường thực hiện theo khoản 3, Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành và Quy chế tuyển sinh đại học của TDTU.
Chi tiết xem thông báo tại website http://tuyensinh.tdtu.edu.vn
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Phương thức 1:Thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT
Phương thức 2: Lệ phí xét tuyển 30.000 VNĐ/hồ sơ
Lệ phí thi năng khiếu: 300.000 VNĐ/hồ sơ (chi tiết theo thông báo tại http://tuyensinh.tdtu.edu.vn)
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Học phí dự kiến dành cho sinh viên chính quy chương trình tiêu chuẩn năm 2018-2019 được thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng chính phủ.(chi tiết theo thông báo trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường http://tuyensinh.tdtu.edu.vn)
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định): 1. Ngoài tuyển sinh chương trình đại học chính quy, Tuyển sinh năm 2018, TDTU tuyển sinh chương trình cao đẳng (theo Luật Giáo dục nghề nghiệp)
a. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.
b. Thời gian đào tạo: 2,5 năm
c. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
d. Phương thức tuyển sinh.
- Xét tuyển theo học bạ THPT.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
e. Thời gian xét tuyển.
Đợt 1: 2/4/2018 đến 29/7/2018 Đợt 2: 1/8/2018 đến 30/9/2018 Đợt 3: 1/10/2018 đến 15/11/2018 f. Ngành tuyển sinh cao đẳng
Địa điểm 1: Phòng tuyển sinh, số 98 Ngô Tất Tố, P. 19, Quận Bình Thạnh, Tp HCM. Địa điểm 2: Phòng A0005, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, Tp HCM. - Nộp phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu) qua đường Bưu điện: Phòng tuyển sinh Cao đẳng, Trường Đại học Tôn Đức Thắng. Số 98 Ngô Tất Tố, P.19, Quận Bình Thạnh, Tp HCM.
- Đăng ký trực tuyến: tại website http://caodang.tdt.edu.vn/tuyensinh.
h.Thông tin liên hệ về tuyển sinh cao đẳng Trường Đại học Tôn Đức Thắng
· Địa điểm 1: Phòng A0005 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp HCM
· Địa điểm 2: Phòng tuyển sinh, 98 Ngô Tất Tố, Phường 19, Quận Bình Thạnh, Tp HCM
2.Dự kiến từ đợt tuyển sinh đại học chính quy năm 2019, TDTU sẽ không tổ chức xét tuyển một số tổ hợp theo ngành như sau:
-Ngành kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhân sự, quản tri marketing, quản trị nhà hàng khách sạn), Tài chính ngân hàng, Toán ứng dụng, Thống kê, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm: năm 2019 sẽ không xét tuyển tổ hợp C01
-Ngành Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động, Kỹ thuật hóa học: năm 2019 sẽ không xét tuyển tổ hợp C02
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Thi đánh giá năng lực 2025 là thi môn gì, gồm mấy môn, đánh giá năng lực thi những môn nào là thắc mắc của rất nhiều bạn học sinh 2K7 - lứa học sinh đầu tiên theo chương trình giáo dục phổ thông mới. Các em tham khảo ngay dưới đây để có định hướng học và ôn tập nhé.