Trường Đại học Trà Vinh thông báo tuyển sinh năm 2021, theo đó trường dùng phương thức thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
2.1. Đối tượng tuyển sinh:
1. Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú
1.3.1 Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, xét theo tổ hợp môn của từng ngành. Phương thức 1 áp dụng cho tất cả các ngành xét tuyển của trường.
1.3.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Phương thức 2 không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học.
1.3.3 Phương thức 3: Kết hợp giữa xét tuyển với kiểm tra năng khiếu - Áp dụng đối với thí sinh lựa chọn tổ hợp môn có môn năng khiếu của ngành Giáo dục mầm non, Âm nhạc học, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống để xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hay kết quả học tập THPT. - Thí sinh lưu ý: Ngành Giáo dục mầm non trường có sử dụng kết quả kiểm tra/thi năng khiếu năm 2021 do các trường đại học trong toàn quốc tổ chức. Thí sinh đã tham dự kỳ thi/kiểm tra năng khiếu nộp kết quả thi (bản chính hoặc bản photo công chứng từ bản gốc) có xác nhận của trường đại học đã tham dự thi/kiểm tra năng khiếu cùng với hồ sơ xét tuyển. Các ngành còn lại trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
1.3.4 Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức Xét tuyển các thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2021 do ĐHQG TP.HCM tổ chức, có kết quả đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định trở lên. Phương thức này không áp dụng cho các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và Giáo dục mầm non.
1.3.5 Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học Xét tuyển các thí sinh có điểm các môn trong tổ hợp là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 hoặc kết quả học tập THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên. Phương thức này không áp dụng cho các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.
1.3.6 Phương thức 6: Kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT và kiểm tra năng lực do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức Phương thức này không áp dụng cho các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học, Giáo dục mầm non, Âm nhạc học và Biểu diễn nhạc cụ truyền thống. Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn và kết quả kiểm tra năng lực để xét tuyển.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo:
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp xét tuyển 2 |
Tổ hợp xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn 4 |
Sắp xếp |
|||||
Xét theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác |
Mã tổ hợp môn |
Môn thi chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn thi chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn thi chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn thi chính |
||||
|
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
CĐ Giáo dục mầm nonNgành GDMN trường có sử dụng kết quả kiểm tra/thi năng khiếu năm 2021 do các trường đại học trong toàn quốc tổ chức. |
5140201 |
48 |
32 |
C00 |
|
C14 |
|
M00 |
|
M05 |
|
1 |
|
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
ĐH Giáo dục mầm nonNgành Giáo dục mầm non trường có sử dụng kết quả kiểm tra/thi năng khiếu năm 2021 do các trường đại học trong toàn quốc tổ chức. |
7140201 |
132 |
88 |
C00 |
|
C14 |
|
M00 |
|
M05 |
|
2 |
2 |
ĐH Giáo dục tiểu học |
7140202 |
83 |
69 |
A00 |
|
A01 |
|
D84 |
|
D90 |
|
3 |
3 |
ĐH Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
10 |
10 |
C00 |
|
C20 |
|
D14 |
|
|
|
4 |
4 |
ĐH Sư phạm Tiếng Khmer |
7140226 |
10 |
10 |
C00 |
|
C20 |
|
D14 |
|
D15 |
|
5 |
5 |
ĐH Âm nhạc học |
7210201 |
16 |
14 |
N00 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
6 |
ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
7210210 |
16 |
14 |
N00 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
7 |
ĐH Ngôn ngữ Khmer |
7220106 |
82 |
68 |
C00 |
|
D01 |
|
D14 |
|
|
|
8 |
8 |
ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
7220112 |
55 |
45 |
C00 |
|
D14 |
|
|
|
|
|
9 |
9 |
ĐH Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
137 |
113 |
D01 |
|
D09 |
|
D14 |
|
DH1 |
|
10 |
10 |
ĐH Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
22 |
18 |
D01 |
|
D09 |
|
D14 |
|
DH1 |
|
11 |
11 |
ĐH Tôn giáo học |
7229009 |
15 |
15 |
C00 |
|
C20 |
|
D14 |
|
D15 |
|
12 |
12 |
ĐH Văn hoá học |
7229040 |
55 |
45 |
C00 |
|
D14 |
|
|
|
|
|
13 |
13 |
ĐH Kinh tế(Quản lý dịch vụ Logistics - mô hình coop, Kinh tế Ngoại thương và Quản lý Kinh tế); Ngành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA |
7310101 |
187 |
153 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
14 |
14 |
ĐH Chính trị học |
7310201 |
44 |
36 |
C00 |
|
C19 |
|
C20 |
|
D01 |
|
15 |
15 |
ĐH Quản lý Nhà nước |
7310205 |
55 |
45 |
C00 |
|
C04 |
|
D01 |
|
D14 |
|
16 |
16 |
ĐH Quản trị kinh doanhNgành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA |
7340101 |
192 |
158 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
17 |
17 |
ĐH Thương mại điện tử |
7340122 |
110 |
90 |
A00 |
|
A01 |
|
C14 |
|
C15 |
|
18 |
18 |
ĐH Tài chính - Ngân hàngNgành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA |
7340201 |
165 |
135 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
19 |
19 |
ĐH Kế toánNgành đạt chuẩn kiểm định chất lượng FIBAA |
7340301 |
247 |
203 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
20 |
20 |
ĐH Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
110 |
90 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
21 |
21 |
ĐH Quản trị văn phòng |
7340406 |
165 |
135 |
C00 |
|
C04 |
|
D01 |
|
D14 |
|
22 |
22 |
ĐH Luật |
7380101 |
220 |
180 |
A00 |
|
A01 |
|
C00 |
|
D01 |
|
23 |
23 |
ĐH Công nghệ sinh học |
7420201 |
38 |
32 |
A00 |
|
B00 |
|
B08 |
|
D90 |
|
24 |
24 |
ĐH Công nghệ thông tin |
7480201 |
110 |
90 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D07 |
|
25 |
25 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
7510102 |
55 |
45 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
26 |
26 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
7510201 |
110 |
90 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
27 |
27 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Ô tô |
7510205 |
27 |
23 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
28 |
28 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
82 |
68 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
|
|
29 |
29 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
7510303 |
44 |
36 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
|
|
30 |
30 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học |
7510401 |
55 |
45 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
31 |
31 |
ĐH Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
55 |
45 |
A01 |
|
A02 |
|
B00 |
|
B08 |
|
32 |
32 |
ĐH Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
55 |
45 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
D90 |
|
33 |
33 |
ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
44 |
36 |
A00 |
|
A01 |
|
C01 |
|
D01 |
|
34 |
34 |
ĐH Nông nghiệp |
7620101 |
55 |
45 |
A02 |
|
B00 |
|
B08 |
|
D90 |
|
35 |
35 |
ĐH Chăn nuôi |
7620105 |
82 |
68 |
A02 |
|
B00 |
|
B08 |
|
D90 |
|
36 |
36 |
ĐH Nuôi trồng thủy sảnNgành đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN-QA |
7620301 |
159 |
131 |
A02 |
|
B00 |
|
B08 |
|
D90 |
|
37 |
37 |
ĐH Thú yNgành đạt chuẩn kiểm định chất lượng AUN-QA |
7640101 |
165 |
135 |
A02 |
|
B00 |
|
B08 |
|
D90 |
|
38 |
38 |
ĐH Y khoa |
7720101 |
250 |
|
B00 |
|
B08 |
|
|
|
|
|
39 |
39 |
ĐH Y học dự phòng |
7720110 |
55 |
45 |
B00 |
|
B08 |
|
|
|
|
|
40 |
40 |
ĐH Dược học |
7720201 |
150 |
|
A00 |
|
B00 |
|
|
|
|
|
41 |
41 |
ĐH Hóa dược |
7720203 |
33 |
27 |
A00 |
|
B00 |
|
D07 |
|
|
|
42 |
42 |
ĐH Điều dưỡng |
7720301 |
66 |
54 |
B00 |
|
B08 |
|
|
|
|
|
43 |
43 |
ĐH Dinh dưỡng |
7720401 |
38 |
32 |
B00 |
|
B08 |
|
|
|
|
|
44 |
44 |
ĐH Răng - Hàm - Mặt |
7720501 |
50 |
|
B00 |
|
B08 |
|
|
|
|
|
45 |
45 |
ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
33 |
27 |
A00 |
|
B00 |
|
|
|
|
|
46 |
46 |
ĐH Kỹ thuật hình ảnh y học |
7720602 |
33 |
27 |
A00 |
|
B00 |
|
|
|
|
|
47 |
47 |
ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng |
7720603 |
55 |
45 |
A00 |
|
B00 |
|
|
|
|
|
48 |
48 |
ĐH Y tế Công cộng |
7720701 |
55 |
45 |
A00 |
|
B00 |
|
|
|
|
|
49 |
49 |
ĐH Công tác xã hội |
7760101 |
27 |
23 |
C00 |
|
C04 |
|
D66 |
|
D78 |
|
50 |
50 |
ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
110 |
90 |
C00 |
|
C04 |
|
D01 |
|
D15 |
|
51 |
51 |
ĐH Quản trị khách sạn |
7810201 |
55 |
45 |
C00 |
|
C04 |
|
D01 |
|
D15 |
|
52 |
52 |
ĐH Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 |
49 |
41 |
C00 |
|
C04 |
|
D01 |
|
D15 |
|
53 |
53 |
ĐH Quản lý thể dục thể thao |
7810301 |
27 |
23 |
C00 |
|
C14 |
|
C19 |
|
D78 |
|
54 |
54 |
ĐH Quản lý Tài nguyên và môi trường |
7850101 |
38 |
32 |
A00 |
|
B00 |
|
B02 |
|
B08 |
|
55 |
Tổng: |
4436 |
3256 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
> > XEM THÊM ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC TRÀ VINH CÁC NĂM GẦN ĐÂY
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
1.5.1 Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
• Các ngành sư phạm: Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Khmer.
• Các ngành thuộc nhóm sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường xác định: các ngành còn lại. Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của trường (https://tuyensinh.tvu.edu.vn) và các phương tiện truyền thông sau khi thí sinh có kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
1.5.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
a) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên:
- Xét tuyển trình độ Đại học các ngành Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm Tiếng Khmer: Học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Xét tuyển trình độ Cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT: người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
b) Đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề:
Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: tuyển học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
c) Đối với các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên.
1.5.3 Phương thức 3: Kết hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu
- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
1.5.4 Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức
Thí sinh sử dụng kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh tổ chức để tham gia xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển và có tổng điểm thi bài thi đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.5.5 Phương thức 5: Kết hợp xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT và kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức
Ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng kết hợp giữa ngưỡng của phương thức xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT/kết quả học tập THPT với kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức:
a) Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT/kết quả học tập THPT:
- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
b) Kết quả 01 năm học chương trình dự bị đại học do trường Đại học Trà Vinh tổ chức:
- Các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt: điểm tổng kết năm học đạt từ 8.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Tốt.
- Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: điểm tổng kết năm học đạt từ 7.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Tốt.
- Các ngành còn lại: điểm tổng kết năm học đạt từ 5.0 trở lên và xếp loại rèn luyện đạt loại Khá.
1.5.6 Phương thức 6: Kết hợp xét tuyển kết quả học tập THPT và kiểm tra năng lực do Trường Đại học Trà Vinh tổ chức
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Các ngành Giáo dục tiểu học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm tiếng Khmer: học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Các ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: học sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Trung bình trở lên.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.