Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM thông báo phương án tuyển sinh dự kiến năm 2019, theo đó trường có thêm phương thức mới so với năm trước.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên cả nước. Phạm vi chi tiết trong phần 2.6.4. Phương thức xét tuyển cụ thể.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc;
Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên: Phương án này áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;
Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với các ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn:
Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao (CLC).
Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (* TOEFL, TOEFL iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành "Sư phạm tiếng Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên.
Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước và các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ CLC (Danh sách các trường đăng lên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn).
Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment Test) quốc tế từ 800 trở lên.
Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành "Robot và trí tuệ nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100% học phí) để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm trở lên, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế.
(*) Bảng quy đổi tương đương công bố trên website nhà trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm Tiếng Anh.
Thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển (khối A, A1) từ 24 điểm trở lên có quyền chọn lại các ngành cùng khối xét tuyển của trường sau học kỳ thứ nhất.
Ngoài ra, để phù hợp với sự biến đổi nhanh chóng về ngành nghề, tất cả các sinh viên từ khóa 2019, sau 2 năm học nếu điểm trung bình tích lũy đạt trên 8.5 sẽ được phép chuyển ngành mong muốn trong cùng khối ngành.
Đối với ngành Quản lý công nghiệp, Nhà trường tiến hành đào tạo chung với trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, các em sinh viên có thể học các môn học ở cả hai trường để hoàn thành chương trình đào tạo.
Từ khóa 2018, Nhà trường không được giao chỉ tiêu đào tạo Sư phạm kỹ thuật và chỉ triển khai đào tạo khi có đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề. Trường hợp nhận được đặt hàng từ Tổng cục dạy nghề, thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển dựa trên năng lực sư phạm của thí sinh để học các chương trình đào tạo Sư phạm kỹ thuật.
Ghi chú: Nhà trường chỉ xét tuyển học bạ đối với thí sinh là học sinh tốt nghiệp năm 2019 của các trường Trung học Phổ thông thuộc hệ thống Giáo dục Phổ thông (Mục 2 Hệ thống giáo dục quốc dân theo Luật Giáo dục).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà) | 7140231D | 14 | 6 | D01 | N1 | D96 | N1 | ||||
Thiết kế đồ họa (Đại trà) | 7210403D | 50 | V01 | NK1 | V02 | NK1 | V07 | NK1 | V08 | NK1 | |
Thiết kế thời trang (Đại trà) | 7210404D | 50 | V01 | NK1 | V02 | NK1 | |||||
Ngôn ngữ Anh (Đại trà) | 7220201D | 84 | 36 | D01 | N1 | D96 | N1 | ||||
Quản trị Kinh doanh (liên kết Quốc tế do Anh Quốc cấp bằng) | 7340101E | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Kinh doanh Quốc tế (hệ Đại trà) | 7340120D | 56 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Thương mại điện tử (Đại trà) | 7340122D | 70 | 30 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Logistics và Tài chính Thương mại (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) | 7340202E | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Kế toán (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7340301C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Kế toán (Đại trà) | 7340301D | 56 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Kế toán và Quản trị Tài chính (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) | 7340303E | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7480108A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7480108C | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà) | 7480108D | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7480201A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
CN thông tin (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7480201C | 90 | 60 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
CN thông tin (Đại trà) | 7480201D | 126 | 54 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ Thông tin (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) | 7480201K | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà) | 7480203D | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510102A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510102C | 96 | 64 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà) | 7510102D | 105 | 45 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (hệ Đại trà) | 7510106D | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510201A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510201C | 78 | 52 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà) | 7510201D | 84 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510202A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
CN chế tạo máy (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510202C | 78 | 52 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
CN chế tạo máy (Đại trà) | 7510202D | 119 | 51 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510203A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510203C | 108 | 72 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà) | 7510203D | 98 | 42 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510205A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510205C | 120 | 80 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà) | 7510205D | 140 | 60 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510206A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510206C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà) | 7510206D | 70 | 30 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Năng lượng tái tạo (Đại trà) | 7510208D | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Robot và trí tuệ nhân tạo (hệ Đại trà) | 7510209D | 20 | A00 | A01 | D01 | D90 | |||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510301A | 36 | 24 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510301C | 90 | 60 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà) | 7510301D | 126 | 54 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510302A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510302C | 78 | 52 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (Đại trà) | 7510302D | 98 | 42 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510303A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510303C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà) | 7510303D | 81 | 34 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (Đại trà) | 7510401D | 63 | 27 | A00 | B00 | D07 | D90 | ||||
Công nghệ vật liệu (Đại trà) | 7510402D | 42 | 18 | A00 | A01 | D07 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510406C | 36 | 24 | A00 | B00 | D07 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà) | 7510406D | 42 | 18 | A00 | B00 | D07 | D90 | ||||
Quản lý Công nghiệp (hệ Chất lượng cao tiếng Anh) | 7510601A | 18 | 12 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Quản lý công nghiệp (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510601C | 72 | 48 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Quản lý công nghiệp (Đại trà) | 7510601D | 84 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà) | 7510605D | 70 | 30 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật in (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7510801C | 54 | 36 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà) | 7510801D | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Kỹ thuật Cơ khí (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) | 7520103K | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Kỹ thuật Cơ Điện tử (liên kết Quốc tế do Anh Quốc cấp bằng) | 7520114E | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Kỹ thuật Cơ Điện tử (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) | 7520114K | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
KT công nghiệp (Đại trà) | 7520117D | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) | 7520202E | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Liên kết Quốc tế - Hàn Quốc) | 7520202K | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
Kỹ thuật y sinh (Điện tử YS) (Đại trà) | 7520212D | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Anh) | 7540101A | 18 | 12 | A00 | B00 | D07 | D90 | ||||
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao tiếng Việt) | 7540101C | 54 | 36 | A00 | B00 | D07 | D90 | ||||
Công nghệ thực phẩm (Đại trà) | 7540101D | 63 | 27 | A00 | B00 | D07 | D90 | ||||
Công nghệ vật liệu dệt may (hệ Đại trà) | 7540203D | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ may (hệ Chất lượng cao tiếng Việt) | 7540204C | 48 | 32 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Công nghệ may (hệ Đại trà) | 7540204D | 49 | 21 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (hệ Đại trà) | 7549002D | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Kiến trúc (Đại trà) | 7580101D | 60 | V03 | NK2 | V04 | NK2 | V05 | NK2 | V06 | NK2 | |
Xây dựng (liên kết Quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng) | 7580201K | 50 | 50 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
KT xây dựng công trình giao thông (Đại trà) | 7580205D | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Quản lý xây dựng (Đại trà) | 7580302D | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Du lịch và Khách sạn (Liên kết Quốc tế - Anh Quốc) | 7810102E | 50 | 50 | C00 | D01 | D14 | D15 | ||||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà) | 7810202D | 35 | 15 | A00 | A01 | D01 | D90 | ||||
Kỹ thuật nữ công (Đại trà) | 7810502D | 21 | 9 | A00 | B00 | D01 | D07 | ||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2019): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên. Đối với các chương trình liên kết đào tạo quốc tế, tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo tổ hợp môn.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
2.6.1 Mã trường SPK
2.6.2. Các định nghĩa tổ hợp môn xét tuyển, điểm trung bình học bạ
2.6.2.1. Về tổ hợp các môn xét tuyển:
STT |
Khối |
Môn 1 |
Môn 2 |
Môn 3 |
1. |
A00 |
Toán |
Vật lý |
Hóa học |
2. |
A01 |
Toán |
Vật lý |
Tiếng Anh |
3. |
B00 |
Toán |
Hóa học |
Sinh học |
4. |
C00 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Địa lý |
5. |
D01 |
Toán |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
6. |
D07 |
Toán |
Hóa học |
Tiếng Anh |
7. |
D14 |
Ngữ văn |
Lịch sử |
Tiếng Anh |
8. |
D15 |
Ngữ văn |
Địa lý |
Tiếng Anh |
9. |
D90 |
Toán |
Tiếng Anh |
Khoa học tự nhiên |
10. |
D96 |
Toán |
Tiếng Anh |
Khoa học xã hội |
11. |
V01 |
Toán |
Ngữ văn |
Vẽ trang trí |
12. |
V02 |
Toán |
Tiếng Anh |
Vẽ trang trí |
13. |
V03 |
Toán |
Ngữ văn |
Vẽ đầu tượng |
14. |
V04 |
Toán |
Vật lý |
Vẽ đầu tượng |
15. |
V05 |
Toán |
Tiếng Anh |
Vẽ đầu tượng |
16. |
V06 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
Vẽ đầu tượng |
17. |
V07 |
Ngữ văn |
Vẽ đầu tượng |
Vẽ trang trí |
18. |
V08 |
Ngữ văn |
Tiếng Anh |
Vẽ trang trí |
Lưu ý:
- Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
- Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
- Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí màu nước cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi 02 môn Vẽ đầu tượng và Vẽ trang trí.
- Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2019.
2.6.2.2. Điểm trung bình môn học theo học bạ (ĐTBHB):
ĐTBHB là trung bình cộng của điểm trung bình môn học của 5 học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp 12, lấy đến 02 chữ số thập phân. Ví dụ cách tính điểm trung bình môn học theo học bạ của thí sinh Nguyễn Văn A được thể hiện theo bảng bên dưới đây:
Môn học |
Năm lớp 10 |
Năm lớp 11 |
Năm lớp 12 |
ĐTBHB |
|||
HK 1 |
HK 2 |
HK 1 |
HK 2 |
HK 1 |
HK 2 |
||
Toán |
6 |
6 |
7 |
8 |
8 |
- |
7.00 |
Vật lý |
7 |
6 |
8 |
8 |
8.5 |
- |
7.5 |
Hóa học |
7 |
9 |
9 |
8 |
9.5 |
- |
8.5 |
Ngữ văn |
5 |
6 |
7 |
4 |
5 |
- |
5.4 |
2.6.3. Danh sách liệt kê các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển
Năm 2019, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 39 ngành đào tạo đại học. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao, Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 13 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển năm 2019 như sau:
STT |
Ngành học/Chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Khối xét tuyển |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 39 CTĐT |
|||
1. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301D |
A00, A01, D01, D90 |
2. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302D |
A00, A01, D01, D90 |
3. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303D |
A00, A01, D01, D90 |
4. |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108D |
A00, A01, D01, D90 |
5. |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) |
7520212D |
A00, A01, D01, D90 |
6. |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201D |
A00, A01, D01, D90 |
7. |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202D |
A00, A01, D01, D90 |
8. |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203D |
A00, A01, D01, D90 |
9. |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510209D |
A00, A01, D01, D90 |
10. |
Kỹ thuật công nghiệp |
7520117D |
A00, A01, D01, D90 |
11. |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất |
7549002D |
A00, A01, D01, D90 |
12. |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205D |
A00, A01, D01, D90 |
13. |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206D |
A00, A01, D01, D90 |
14. |
Năng lượng tái tạo |
7510208D |
A00, A01, D01, D90 |
15. |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801D |
A00, A01, D01, D90 |
16. |
Thiết kế đồ họa |
7210403D |
V01, V02, V07, V08 |
17. |
Công nghệ thông tin |
7480201D |
A00, A01, D01, D90 |
18. |
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D |
A00, A01, D01, D90 |
19. |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102D |
A00, A01, D01, D90 |
20. |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng |
7510106D |
A00, A01, D01, D90 |
21. |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205D |
A00, A01, D01, D90 |
22. |
Quản lý xây dựng |
7580302D |
A00, A01, D01, D90 |
23. |
Kiến trúc |
7580101D |
V03, V04, V05, V06 |
24. |
Quản lý công nghiệp |
7510601D |
A00, A01, D01, D90 |
25. |
Kế toán |
7340301D |
A00, A01, D01, D90 |
26. |
Thương mại điện tử |
7340122D |
A00, A01, D01, D90 |
27. |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605D |
A00, A01, D01, D90 |
28. |
Kinh doanh Quốc tế |
7340120D |
A00, A01, D01, D90 |
29. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101D |
A00, B00, D07, D90 |
30. |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401D |
A00, B00, D07, D90 |
31. |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406D |
A00, B00, D07, D90 |
32. |
Kỹ thuật nữ công |
7810502D |
A00, B00, D01, D07 |
33. |
Thiết kế thời trang |
7210404D |
V01, V02 |
34. |
Công nghệ may |
7540204D |
A00, A01, D01, D90 |
35. |
Công nghệ vật liệu dệt may |
7540203D |
A00, A01, D01, D90 |
36. |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202D |
A00, A01, D01, D90 |
37. |
Công nghệ vật liệu |
7510402D |
A00, A01, D07, D90 |
38. |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D |
D01, D96 |
39. |
Ngôn ngữ Anh |
7220201D |
D01, D96 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt) - 17 CTĐT |
|||
40. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301C |
A00, A01, D01, D90 |
41. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302C |
A00, A01, D01, D90 |
42. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303C |
A00, A01, D01, D90 |
43. |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C |
A00, A01, D01, D90 |
44. |
CN chế tạo máy |
7510202C |
A00, A01, D01, D90 |
45. |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203C |
A00, A01, D01, D90 |
46. |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205C |
A00, A01, D01, D90 |
47. |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206C |
A00, A01, D01, D90 |
48. |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801C |
A00, A01, D01, D90 |
49. |
Công nghệ thông tin |
7480201C |
A00, A01, D01, D90 |
50. |
Công nghệ may |
7540204C |
A00, A01, D01, D90 |
51. |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102C |
A00, A01, D01, D90 |
52. |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108C |
A00, A01, D01, D90 |
53. |
Quản lý công nghiệp |
7510601C |
A00, A01, D01, D90 |
54. |
Kế toán |
7340301C |
A00, A01, D01, D90 |
55. |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406C |
A00, B00, D07, D90 |
56. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101C |
A00, B00, D07, D90 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) – 13 CTĐT |
|||
57. |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301A |
A00, A01, D01, D90 |
58. |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302A |
A00, A01, D01, D90 |
59. |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303A |
A00, A01, D01, D90 |
60. |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201A |
A00, A01, D01, D90 |
61. |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202A |
A00, A01, D01, D90 |
62. |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203A |
A00, A01, D01, D90 |
63. |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205A |
A00, A01, D01, D90 |
64. |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102A |
A00, A01, D01, D90 |
65. |
Công nghệ thông tin |
7480201A |
A00, A01, D01, D90 |
66. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101A |
A00, B00, D07, D90 |
67. |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108A |
A00, A01, D01, D90 |
68. |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206A |
A00, A01, D01, D90 |
69. |
Quản lý công nghiệp |
7510601A |
A00, A01, D01, D90 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ liên kết quốc tế (bằng tiếng Anh) – 11 CTĐT |
|||
1. |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh quốc) |
7520202E |
A00, A01, B00, D01 |
2. |
Quản trị Kinh doanh (Anh quốc) |
7340101E |
A00, A01, B00, D01 |
3. |
Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh quốc) |
7340303E |
A00, A01, B00, D01 |
4. |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh quốc) |
7520114E |
A00, A01, B00, D01 |
5. |
Du lịch và Khách sạn (Anh quốc) |
7810102E |
A00, A01, B00, D01, C00, D14, D15 |
6. |
Logistics và Tài chính Thương mại (Anh quốc) |
7340202E |
A00, A01, B00, D01 |
7. |
Xây dựng (Hàn Quốc) |
7580201K |
A00, A01, B00, D01 |
8. |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc) |
7520114K |
A00, A01, B00, D01 |
9. |
Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc) |
7520103K |
A00, A01, B00, D01 |
10. |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc) |
7520202K |
A00, A01, B00, D01 |
11. |
Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc) |
7480201K |
A00, A01, B00, D01 |
Khi đăng ký xét tuyển, mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà, hệ liên kết quốc tế được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C/E/K). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt, E là hệ liên kết quốc tế do Anh Quốc cấp bằng, K là hệ liên kết quốc tế do Hàn Quốc cấp bằng.
Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 7510102A.
2.6.4. Phương thức xét tuyển cụ thể
2.6.4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ
Phạm vi xét tuyển: Các ngành đào tạo kỹ sư trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối đa 40% chỉ tiêu).
Hình thức xét tuyển: Dựa vào ĐTBHB từng môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao xuống thấp.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT 2019 và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
2.6.4.2. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Phạm vi xét tuyển:
- Các ngành đào tạo trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối thiểu 60% chỉ tiêu);
- Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ 03 ngành: Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ hoạ, Kiến trúc.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2019 (không bảo lưu kết quả trước năm 2019). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmôn thi_i + Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + ĐiểmTHPTmôn_2 + 2*ĐiểmTHPTmôn_tiếng Anh)*3/4+ Điểmưu_tiên
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.
2.6.4.3. Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật
Phạm vi xét tuyển: Phương án này áp dụng cho 03 ngành Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Kiến trúc.
Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi Vẽ:
- Ngành Thiết kế thời trang sẽ thi môn Vẽ trang trí màu nước.
- Ngành Kiến trúc sẽ thi môn Vẽ đầu tượng.
- Ngành Thiết kế đồ họa sẽ thi 01 môn Vẽ trang trí cho các tổ hợp V01, V02, V08. Riêng tổ hợp V07 sẽ thi cả 02 môn Vẽ trang trí và Vẽ đầu tượng.
Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2019 hai môn còn lại rồi tất cả nhân hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1+ ĐiểmTHPTmôn_2+ 2*Điểmthimôn_vẽ)*3/4+ Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Thiết kế đồ họa, nếu thí sinh chọn tổ hợp V07 để xét tuyển thì điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng tổng điểm môn Vẽ trang trí màu nước nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2019 môn Ngữ văn, cộng với điểm môn Vẽ đầu tượng rồi tất cả nhân với hệ số 3/4 và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = (ĐiểmTHPTmôn_1 + Điểmthimôn_vẽ đầu tượng + 2*Điểmthimôn_vẽ trang trí)*3/4 + Điểmưu_tiên
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của Trường.
2.6.4.4. Các phương thức ưu tiên xét tuyển khác
Ngoài thí sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, nhà trường có các chính sách xét tuyển thẳng khác như sau:
1. Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có ĐTBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 6.5 trở lên đối với hệ đào tạo chất lượng cao (CLC). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
2. Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 10% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng tất cả các ngành của hệ đại trà và CLC cho các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0 trở lên hoặc tương đương (* TOEFL, TOEFL iBT, TOEIC,...) và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: lấy từ cao đến thấp theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế, nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn.
3. Diện thứ 3: Trường dành 10% chỉ tiêu 02 ngành "Sư phạm tiếng Anh" và "Ngôn ngữ Anh" để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm IELTS quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.0 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống theo điểm IELTS hoặc điểm quy đổi tương đương theo bảng điểm quy đổi chuẩn quốc tế. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng ĐTBHB 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn.
4. Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước; các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với hệ CLC (Danh sách các trường đăng lên website: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn). Tiêu chí xét tuyển: Lấy điểm từ trên xuống theo tổng ĐTBHB ba môn đăng ký xét tuyển cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
5. Diện thứ 5: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt điểm SAT (Scholastic Assessment Test) quốc tế từ 800 trở lên. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống theo điểm SAT. Nếu bằng điểm thì ưu tiên tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký cao hơn (không nhân hệ số).
6. Diện thứ 6: Trường dành 20 chỉ tiêu cho ngành "Robot và trí tuệ nhân tạo" (học hoàn toàn bằng tiếng Anh, miễn 100% học phí) để xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 đạt từ 24 điểm trở lên, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế. Tiêu chí xét tuyển: Lấy từ trên xuống, ưu tiên học sinh các trường chuyên và có điểm IELTS quốc tế.
Các trường hợp khác không nằm trong các phương thức xét tuyển trên do Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường quyết định tùy theo trường hợp cụ thể.
Ngoài ra, Trung tâm Hợp tác Đào tạo Quốc tế thuộc Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM xét tuyển sinh trình độ Đại học hệ chính quy năm 2019 cho các chương trình đào tạo quốc tế với trường Đại học Sunderland, Anh Quốc; Đại học Middlesex, Anh Quốc; Đại học Northampton, Anh Quốc và Đại học Tongmyong, Hàn Quốc:
1. Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
2. Phương thức tuyển sinh: theo 1 trong 4 phương thức
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019 trên toàn quốc với các tổ hợp môn: Toán – Lý – Hóa (A00); Toán – Lý – Anh (A01); Toán – Văn – Anh (D01); Toán – Hóa – Sinh (B00); Văn, Sử, Địa (C00); Văn, Địa, Anh (D15); Văn, Sử, Anh (D14).
- Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn từ 18 điểm trở lên theo các tổ hợp môn trên.
- Xét tuyển sinh viên các trường Đại học hệ chính quy hoặc chương trình quốc tế có điều kiện tuyển sinh tương đương.
- Thi tuyển 3 môn: Toán, tiếng Anh, Văn
Đối với ngành Du lịch và Khách sạn, sử dụng các tổ hợp: C00; D01; D14; D15.
3. Các ngành đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học các chương trình đào tạo quốc tế:
STT |
Ngành |
Lộ trình & Chỉ tiêu tuyển sinh |
Cấp bằng |
1 |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Anh Quốc) |
Học 3 năm tại SPKT + 1 năm tại ĐH Sunderland, hoặc Học 4 năm tại SPKT Chỉ tiêu: 200 |
Đại học Sunderland, Anh Quốc |
2 |
Quản trị Kinh doanh (Anh Quốc) |
||
3 |
Kế toán và Quản trị Tài chính (Anh Quốc) |
||
4 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Anh Quốc) |
Học 2 hoặc 3 năm tại SPKT, còn lại tại ĐH Middlesex Chỉ tiêu: 100 |
Đại học Middlesex, Anh Quốc |
5 |
Du lịch và Khách sạn (Anh Quốc) |
Năm 1: tại SPKT Năm 2: tại SPKT Năm 3: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore (6 tháng học, 6 tháng thực tập) Năm 4: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore, hoặc tại ĐH Griffith 1,5 năm (Úc), hoặc tại ĐH Northampton (Anh), hoặc tại Thụy Sỹ (6 tháng học, 6 tháng thực tập) Chỉ tiêu: 100 |
Đại học Northampton, Anh Quốc (NoU) cấp bằng khi học tại SPKT hoặc tại Singapore hoặc tại Anh quốc. ĐH Griffith cấp bằng khi học tại Úc. Trường QL Nhà hàng Khách sạn Thụy Sỹ cấp bằng khi học tại Thụy Sỹ. |
6 |
Logistics và Tài chính Thương mại (Anh Quốc) |
Năm 1: tại SPKT Năm 2: tại SPKT Năm 3: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore (6 tháng học, 6 tháng thực tập) Năm 4: tại SPKT hoặc tại Học viện TMC Singapore, hoặc tại ĐH Northampton (Anh) Chỉ tiêu: 100 |
Đại học Northampton, Anh Quốc |
7 |
Xây dựng (Hàn Quốc) |
Học 2 năm tại SPKT + 2 năm tại ĐH Tongmyong (Hàn Quốc) Chỉ tiêu: 200 |
Đại học Tongmyong, Hàn Quốc |
8 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử (Hàn Quốc) |
||
9 |
Kỹ thuật Cơ khí (Hàn Quốc) |
||
10 |
Kỹ thuật Điện – Điện tử (Hàn Quốc) |
||
11 |
Công nghệ Thông tin (Hàn Quốc) |
Theo TTHN
Điểm sàn ĐGNL (mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển/ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2024 theo phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy) của các trường Đại học, Học viện trên cả nước được Tuyensinh247 liên tục cập nhật dưới đây.
Thí sinh cần làm những gì để xét tuyển vào các trường Đại học năm 2024. Xem chi tiết các việc thí sinh phải làm: tìm hiểu đề án tuyển sinh các trường, đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của trường, đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD, xác nhận nhập học,...
Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp tuyển sinh 144 chỉ tiêu ngành Chỉ huy tham mưu Tăng Thiết giáp năm 2024, xem chi tiết thông tin tuyển sinh của trường dưới đây.
Theo quy định của Bộ GD năm 2024 có tất cả 20 phương thức xét tuyển. Dưới đây là mã phương thức, tên phương thức được sử dụng xét tuyển Đại học năm 2024.