Học viện chính sách và phát triển công bố phương án tuyển sinh năm 2019 và chỉ tiêu xét tuyển cho 6 ngành đào tạo của trường cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng tuyển sinh: 2.1.1. Quy định chung: Theo quy định chung của GD&ĐT.
+ Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
+ Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT .
2.1.3. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp: Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau:
Thí sinh có tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của môn Toán và 02 môn bất kỳ đạt từ 18,0 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên (hoặc tương đương) và có tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 12,0 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển theo mã ngành gồm 03 phương thức:
(1) Xét tuyển thẳng: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(2) Xét tuyển kết hợp: Nhận hồ sơ xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT quốc gia với 02 đối tượng ở mục 2.1.4
(3) Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
+ Xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng;
+ Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, sử dụng môn Toán làm tiêu chí phụ trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1
|
Kinh tế | 7310101 | 240 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | |
1.2
|
Kinh tế quốc tế | 7310106 | 140 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO | |
1.3
|
Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | C02 | TO | D01 | TO | |
1.4
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | |
1.5
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 120 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D07 | TO | |
1.6
|
Luật kinh tế | 7380107 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D09 | TO | |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu ào của Học viện sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã Trường: HCP
- Ngành, tên ngành, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Kinh tế |
7310101 |
1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Vật Lý, Ngữ Văn |
240 |
Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; sử dụng môn Toán làm tiêu chí phụ |
2 |
Kinh tế quốc tế |
7310106 |
1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
140 |
|
3 |
Quản lý Nhà nước |
7310205 |
1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Hóa học, Ngữ văn |
50 |
|
4 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Vật Lý, Ngữ Văn |
100 |
|
5 |
Tài chính – Ngân hàng |
7340201 |
1/ Toán, Vật Lý, Hóa học 2/ Toán, Vật Lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
120 |
|
6 |
Luật Kinh tế |
7380107 |
1/ Toán, Vật lý, Hóa học 2/ Toán, Vật lý, Tiếng Anh 3/ Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4/ Toán, Lịch sử, tiếng Anh |
100 |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;
- Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Học viện;
- Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp: Học viện nhận hồ sơ ngay sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:
+ Giải nhất: được cộng 3,0 (ba) điểm
+ Giải nhì: được cộng 2,0 (hai) điểm
+ Giải ba: được cộng 1,0 (một) điểm
+ Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học viện thu Học phí theo hình thức tín chỉ, thu theo quy định hiện hành của nhà nước đối với trường đại học công lập. Năm học 2018 - 2019, học phí chương trình hệ chuẩn là: 250.000 đồng/tín chỉ tương đương 8 triệu đồng/năm học, 32 triệu đồng/khoá học.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
- Xếp lớp tiếng Anh đầu vào: Khi nhập học, Học viện tổ chức kiểm tra xếp trình độ đầu vào tiếng Anh (Thi quốc tế TOEIC do IIG đơn vị độc quyền duy nhất tại Việt Nam được chỉ định do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ-ETS tổ chức tại Học viện);
- Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học:
+ Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ Tiếng Anh TOIEC 450 quốc tế và tương đương;
+ Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3 hoặc MOS…
TUYỂN SINH CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
1. Các chuyên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh:
- Ngành Kinh tế quốc tế, chuyên ngành Kinh tế đối ngoại: 60 chỉ tiêu
- Ngành Tài chính – Ngân hàng:
+ Chuyên ngành Tài chính: 30 chỉ tiêu;
+ Chuyên ngành Đầu tư: 30 chỉ tiêu.
- Ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh: 30 chỉ tiêu
2. Phương thức xét tuyển (có 2 phương thức):
- Tuyển thẳng: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên (hoặc tương đương) hoặc đạt điểm thi THPT năm 2019 môn Tiếng Anh theo quy định của Học viện.
- Xét tuyển: Các thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện theo quy định của Học viện.
Học phí: Năm học 2018 – 2019, học phí hệ đào tạo chất lượng cao là 650.000 VNĐ/tín chỉ, tương đương với 24 triệu đồng/1 năm học.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.