Quy định cộng điểm ưu tiên tuyển sinh Đại họcCách tính điểm ưu tiên theo khu vực, theo đối tượng chính sách tuyển sinh Đại học như thế nào? Tuyển sinh Đại học từ năm 2023 sẽ được cộng điểm ưu tiên theo khu vực, cộng điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách như thế nào? Từ năm 2023: Thay đổi cách tính điểm ưu tiên theo khu vực, theo đối tượng chính sách a) Nếu tổng điểm đạt được theo tổ hợp môn nhỏ hơn 22,5 (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) thì cộng điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo các mức kể trên. b) Nếu tổng điểm đạt được theo tổ hợp môn từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) thì cộng điểm ưu tiên theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách Như vậy, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên sẽ bắt đầu giảm dần đến 0 khi thí sinh đạt tổng 30 điểm/3 môn. Với công thức trên, 1 học sinh khu vực 1 thi đạt 22,5 trở xuống thì được cộng 0,75 điểm ưu tiên khu vực. Nhưng cũng thí sinh đó đạt 27 điểm thì điểm ưu tiên chỉ còn 0,3; nếu đạt 29 điểm chỉ còn 0,1 điểm ưu tiên khu vực. I. Ưu tiên theo khu vực>> Tra cứu khu vực ưu tiên TẠI ĐÂY 1. Các khu vực tuyển sinh (trích Phụ lục I Quy chế tuyển sinh đại học)
2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng khu vực tuyển sinh
- Khu vực 1 (KV1) cộng 0,75 điểm. - Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) cộng 0,5 điểm. - Khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm. - Khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên. 3. Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng. Chú ý: Các bạn học sinh lớp 12 nên hỏi giáo viên chủ nhiệm về khu vực ưu tiên của trường THPT mình đang học để khai thông tin cho chính xác. 4. Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú: - Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định. - Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. - Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ. 5. Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Chú ý: Khi đăng kí xét tuyển thẳng hoặc đăng ký thi ĐGNL/thi các môn năng khiếu, thí sinh được hưởng ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú cần chụp các giấy tờ minh chứng và tải lên mục tương ứng trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường ĐHSP Hà Nội. II. Ưu tiên theo đối tượng chính sách1. Đối tượng chính sách ưu tiên(trích Phụ lục II Quy chế tuyển sinh đại học)
2. Mức điểm ưu tiên áp dụng cho từng nhóm đối tượng ưu tiên- Nhóm đối tượng ƯT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) cộng 2,0 điểm. - Nhóm đối tượng ƯT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm. 3. Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định. 4. Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất. Chú ý: Khi đăng kí xét tuyển thẳng hoặc đăng ký thi ĐGNL/thi các môn năng khiếu, thí sinh thuộc các đối tượng chính sách từ 01 đến 07 cần chụp các giấy tờ minh chứng và tải lên mục tương ứng trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh. Theo TTHN DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!
Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.
Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY
Xem thêm tại đây:
Thi đại học và thi tốt nghiệp THPT 2024
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi. |
Dự kiến từ năm 2025, Trường ĐH Cần Thơ (CTU) mở thêm 7 ngành mới cho trình độ đại học, 1 ngành cho trình độ thạc sĩ. Ngoài ra, Khoa Sư phạm của trường chính thức trở thành Trường Sư phạm.
Ngày 22/11, Bộ GD công bố dự thảo quy chế tuyển sinh Đại học 2025 với nhiều điểm mới: Chỉ tiêu xét tuyển sớm: Không quá 20%, Điểm chuẩn quy đổi về 1 thang điểm chung, Tổ hợp xét tuyển: Bắt buộc có môn Toán hoặc Văn, Xét học bạ: Phải dùng kết quả học tập cả năm lớp 12.
Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22/11 công bố dự thảo quy chế tuyển sinh đại học năm 2025. Trong đó, Bộ điều chỉnh quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) các ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề.
Thi Đánh giá năng lực năm 2025 sẽ có những tổ hợp môn nào xét tuyển vào các trường Đại học? Tổ hợp thi ĐGNL Hà Nội 2025 gồm những tổ hợp nào? Thi ĐGNL HCM 2025 gồm những tổ hợp môn nào?