Trường Cao đẳng Sư Phạm Thừa Thiên Huế đưa ra chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng năm 2019, trong đó có 54 chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển theo 2 phương thức.
Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2018.
Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập lớp 12 ở cấp Trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên.
Dành 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho xét tuyển phương thức 1 và 40% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho xét tuyển phương thức 2.
Đối với các môn năng khiếu của phương thức 1 và phương thức 2 Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế tổ chức thi.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1 | Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||
1.1
|
Giáo dục Mầm non | 51140201 | 21 | 14 | M00 | |||
1.2
|
Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 15 | 10 | C00 | C15 | D01 | D90 |
1.3
|
Giáo dục Thể chất | 51140206 | 8 | 4 | T00 | T03 | ||
1.4
|
Sư phạm Vật lý | 51140211 | 8 | 4 | A00 | A01 | D01 | D90 |
1.5
|
Sư phạm Sinh học | 51140213 | 8 | 4 | A00 | B00 | D01 | D90 |
1.6
|
Sư phạm Lịch sử | 51140218 | 8 | 4 | C00 | C15 | D01 | |
1.7
|
Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | 8 | 4 | H01 | H06 | H08 | |
1.8
|
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 15 | 10 | A01 | D01 | D72 | D96 |
2 | Các ngành đào tạo trung cấp | |||||||
2.1
|
Sư phạm Mầm non (CQ) | 41140201 | ||||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tốt nghiệp THPT.
- Điều kiện nhận ĐKXT: Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh chính quy trình độ cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên được sửa đổi, bổng sung năm 2019. Cụ thể:
+ Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt loại khá trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên.
+ Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia điểm: điểm trung bình cộng xét tuyển của trường tối thiểu bằng điểm trung bình cộng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định.
+ Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Tên trường: Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế.
- Địa chỉ: Số 123, đường Nguyễn Huệ, Thành phố Huế.
- Mã trường: C33
- Điện thoại: (0.234) 38.221.79; (0.234) 38.283.28
- Hotline: 0905.448.328
- Fax: (0.234) 38.335.84
- Website: http://www.cdsphue.edu.vn
- Email: cdsp.hue@vnn.vn
- Email hỗ trợ : hotrotuyensinh.cdsp@thuathienhue.gov.vn
- Tên ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển
Stt |
Ngành học |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Tổ hợp xét tuyển |
1 |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
M00 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (Kể diễn cảm – Hát). |
2 |
Giáo dục Tiểu học |
51140202 |
C00 C15 D01 D90 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, KHXH; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, KHTN, Tiếng Anh. |
3 |
Sư phạm Mỹ thuật (Ghép SP Mỹ thuật với SP Âm nhạc) |
51140222 |
H01 H06 H08 |
Ngữ văn, Toán, Vẽ trang trí màu; Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ trang trí màu; Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ trang trí màu. |
4 |
Sư phạm Vật lý (Ghép SP Vật lý với SP Hóa học) |
51140211 |
A00 A01 D01 D90 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, KHTN, Tiếng Anh. |
5 |
Sư phạm Sinh học (Ghép SP Sinh học với SP Hóa học) |
51140213 |
A00 B00 D01 D90 |
Toán, Vật lý, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, KHTN, Tiếng Anh. |
6 |
Sư phạm Lịch sử (Ghép SP Lịch sử với SP Địa lý) |
51140218 |
C00 C04 C15 D01 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Toán, Địa lý; Ngữ văn, Toán, KHXH; |
7 |
Sư phạm Tiếng Anh |
51140231 |
A01 D01 D72 D96 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh; Toán, KHXH, Tiếng Anh. |
8 |
Giáo dục thể chất (Ghép GDTC với SP công tác Đội) |
51140206 |
T00 T01 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT; Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT. |
- Trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh;
- Không quy định môn thi chính cho tất cả các ngành.
- Thí sinh cần lựa chọn thứ tự các nguyện vọng xét tuyển, phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
- Đối với mỗi thí sinh, xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Trong đợt 1, thí sinh được xét bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển, điểm xét tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
- Quá trình xét tuyển được thực hiện theo ngành và theo tổ hợp môn thi/bài thi đăng ký xét tuyển. Xét thí sinh có kết quả tổ hợp môn thi/bài thi đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dự kiến.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn th́ trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Tiếng Anh có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn Tiếng Anh cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành Giáo dục tiểu học, SP Vật lý, SP Sinh học, SP Lịch sử có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn Toán cao hơn đối với tổ hợp có môn Toán hoặc môn Ngữ văn đối với các tổ hợp không có môn Toán.
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
- Cách tính điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển phương thức 1 là điểm 3 môn thi/bài thi THPT quốc gia trong tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên.
+ Điểm xét tuyển phương thức 2 là tổng điểm trung bình học tập lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Tiểu học với tổ hợp môn môn xét tuyển D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) thuộc khu vực 2 nông thôn (KV-2NT) điểm xét tuyển được tính như sau:
ĐTB môn Ngữ văn + ĐTB môn Toán + ĐTB môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên KV-2NT.
+ Điểm xét tuyển đối với ngành có môn thi năng khiếu là điểm 1 hoặc 2 môn văn hóa cộng điểm 1 hoặc 2 môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng điểm ưu tiên.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non với tổ hợp môn môn xét tuyển M00 (Ngữ văn, Toán, Kể diễn cảm - Hát) thuộc khu vực 2 điểm xét tuyển được tính như sau:
Phương thức 1: Điểm môn Ngữ văn + ĐTB môn Toán (kết quả thi THPT quốc gia) + điểm thi môn Kể diễn cảm - Hát + Điểm ưu tiên KV2.
Phương thức 2: ĐTB môn Ngữ văn + ĐTB môn Toán (ĐTB học tập lớp 12) + điểm thi môn Kể diễn cảm - Hát + Điểm ưu tiên KV2.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian ĐKXT, công bố điểm trúng tuyển, đăng ký dự thi và thi môn năng khiếu.
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT theo phương thức 1 (kết quả thi THPT) theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT theo phương thức 2 (kết quả học tập THPT):
+ Đợt 1: Từ 01/6 – 25/7/2019;
+ Đợt 2: Từ 27/7 – 25/8/2019;
+ Đợt 3: Từ 27/8 – 20/11/2019.
- Thời gian công bố điểm trúng tuyển:
+ Đợt 1: Trước ngày 27/7/2019;
+ Đợt 2: Trước ngày 27/8/2019;
+ Đợt 3: Trước ngày 22/11/2019;
- Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi bổ sung môn năng khiếu
+ Đợt 1: Từ 15/4 – 20/7/2019;
+ Đợt 2: Từ 21/7 – 20/8/2019;
+ Đợt 3: Từ 28/8 – 07/10/2019 (nếu còn chỉ tiêu).
- Thời gian tổ chức thi bổ sung môn năng khiếu
+ Đợt 1: Từ 15/7 đến 21/7/2019;
+ Đợt 2: Từ 15/8 đến 21/8/2019;
+ Đợt 3: Từ 01/10 đến 08/10/2019 (nếu còn chỉ tiêu).
2.7.2. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại Trường CĐSP Thừa Thiên Huế địa chỉ số 123, đường Nguyễn Huệ, Thành phố Huế;
- Qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh;
- Đăng ký trực tuyến theo địa chỉ http://cdsphue.edu.vn
2.7.3. Các điều kiện xét tuyển/thi tuyển
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Xếp loại hạnh kiểm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
- Điều kiện về thể hình đối với ngành Giáo dục Thể chất như sau:
Nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; Nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Không tiếp nhận thí sinh có dị tật.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định hiện hành của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Tài chính.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Ngân sách cấp không thu học phí
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Theo TTHN
Đề kiểm tra, đánh giá giữa học kì 1 lớp 9 môn Văn năm học 2024 - 2025 Phòng GD&ĐT Yên Thế gồm 02 phần Đọc hiểu và Làm văn nội dung như sau:
Bộ Giáo dục và Đào tạo vừa khẳng định không có chủ trương giao Trung tâm Khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục xây dựng bài thi V-SAT để các trường sử dụng chung trong công tác tuyển sinh đại học.
Ngày 15/11, NEU - trường Đại học Kinh tế quốc dân đã chính thức thành Đại học. Là 1 trong 9 Đại học trên cả nước.
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.