Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh (QUI) thông báo dự kiến phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2024.
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Tuyển sinh trong cả nước
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 bằng hình thức xét tuyển theo 3 phương thức:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2024.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ THPT) để xét tuyển. Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH CÁC NĂM TẠI ĐÂY
Dự kiến phân phổ chỉ tiêu tuyển sinh cho các phương thức
TT |
Phương thức tuyển sinh 2024 |
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu |
1 |
Phương thức 1 |
55-60% |
2 |
Phương thức 2 |
35-40% |
3 |
Phương thức 3 |
5% |
* Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.000 chỉ tiêu, dự kiến:
TT |
Tên ngành/ Chuyên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
THPT, tuyển thẳng |
Học bạ |
||||
1 |
Kế toán |
7340301 |
A00, A09, C01, D01 |
40 |
70 |
- Kế toán tổng hợp |
|||||
2 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00, A09, C01, D01 |
30 |
50 |
- Quản trị kinh doanh tổng hợp |
|||||
- Quản trị kinh doanh Du lịch – Khách sạn |
|||||
3 |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
A00, A09, C01, D01 |
20 |
30 |
- Tài chính doanh nghiệp |
|||||
4 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá |
7510303 |
A00, A09, C01, D01 |
80 |
120 |
- Công nghệ tự động hóa |
|||||
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 |
A00, A09, C01, D01 |
80 |
150 |
- Công nghệ kỹ thuật điện tử |
|||||
- Công nghệ kỹ thuật điện |
|||||
- Công nghệ Cơ điện mỏ |
|||||
- Công nghệ Điện lạnh |
|||||
- Công nghệ Cơ điện |
|||||
6 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A09, C01, D01 |
40 |
70 |
- Hệ thống thông tin |
|||||
- Mạng máy tính |
|||||
- Công nghệ phần mềm |
|||||
7 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201 |
A00, A09, C01, D01 |
40 |
70 |
- Tự động hóa thiết kế Công nghệ cơ khí |
|||||
- Công nghệ cơ khí mỏ |
|||||
- Công nghệ cơ khí ô tô |
|||||
8 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102 |
A00, A09, C01, D01 |
20 |
10 |
- Xây dựng mỏ và công trình ngầm |
|||||
- CNKT công trình xây dựng hầm và cầu |
|||||
9 |
Kỹ thuật mỏ |
7520601 |
A00, A09, C01, D01 |
10 |
20 |
- Khai thác mỏ |
|||||
10 |
Kỹ thuật tuyển khoáng |
7520607 |
A00, A09, C01, D01 |
10 |
20 |
- Kỹ thuật tuyển khoáng sản rắn |
|||||
- Cơ điện tuyển khoáng |
|||||
11 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
7520503 |
A00, A09, C01, D01 |
10 |
10 |
- Trắc địa mỏ |
|||||
- Trắc địa công trình |
Các tổ hợp xét tuyển
- A00: Toán, Vật lí, Hoá học
- A09: Toán, Địa lí, GDCD
- C01: Toán, Ngữ Văn, Vật lí
- D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 (quy định đối với từng phương thức xét tuyển) sẽ được Trường thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Trường: qui.edu.vn và tuyensinh.qui.edu.vn ngay sau khi có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2024.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo kết quả học tập THPT (học bạ THPT) để xét tuyển. Thí sinh tốt nghiệp THPT, có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12 ba môn học bạ trong tổ hợp xét tuyển ≥ 16,0 điểm.
* Phương thức 1: Thí sinh sử dụng tài khoản đã được cấp để đăng ký trực tiếp trên website cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT1 tại địa chỉ: http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn mã trường là DDM
Hướng dẫn chi tiết đăng ký nguyện vọng, thí sinh tham khảo ở link sau: https://bit.ly/HdDkNV12022
* Phương thức 2: Đăng ký trực tuyến ở link sau: https://bit.ly/dangkyhocba2022
7.1. Xét tuyển thẳng/xét kết quả thi THPT: Theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Xét học bạ THPT
- Đợt 1: 01/04 – 04/07/2024
- Đợt 2: 04/06 – 22/08/2024
- Đợt 3 (Dự kiến): 22/08 – 15/9/2024 (căn cứ vào tình hình tuyển sinh thực tế sẽ có thông báo cụ thể)
8.1. Học phí:
- Khối ngành kỹ thuật: 403.000đ/1 tín chỉ (14.508.000đ/1 năm)
- Ngành công nghệ thông tin: 382.000đ/1 tín chỉ (13.752.000đ/1 năm)
- Khối ngành kinh tế: 329.000đ/1 tín chỉ (11.844.000đ/1 năm)
Ghi chú: Mức học phí trên thực hiện theo quy định tại NĐ 81/2021/NĐ-CP ngày 28/08/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 97/NQ-CP ngày 31/12/2023 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 28/08/2021 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
8.2. Thông tin học bổng
a. Học bổng toàn phần
+ Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT năm 2023 và điểm trung bình học bạ THPT 3 năm đạt 8,5 trở lên;
+ Học sinh lớp 12 đã đoạt giải tại các kỳ thi quốc tế, quốc gia thuộc đối tượng sẽ được tuyển thẳng vào đại học theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành;
+ Thí sinh tham gia cuộc thi “Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học năm học 2022 - 2023” đạt giải từ giải ba Quốc gia trở lên;
+ Thí sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, gia đình thuộc diện hộ nghèo và có ý chí phấn đấu trong học tập, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT. Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 23 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2023 và điểm trung bình học bạ THPT 3 năm đạt 8,5 trở lên. trong học tập, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng trường THPT. Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 21 điểm trở lên đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2021, từ 25 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (lớp 12);
b. Học bổng bán phần
+ Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 24 đến dưới 26 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2023 và học bạ THPT 3 năm đạt 8,0 trở lên;
+ Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 26 điểm trở lên đối với Học bạ THPT (điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đạt 21 điểm trở lên, điểm trung bình học bạ THPT 3 năm đạt 8,0 trở lên);
+ Bộ đội xuất ngũ năm 2023, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), điểm trung bình học bạ THPT 3 năm đạt 8,0 trở lên);
+ Công an nghĩa vụ xuất ngũ năm 2023, có bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương), điểm trung bình học bạ THPT 3 năm đạt 8,0 trở lên).
c. Học bổng khuyến khích
+ Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ 22 đến dưới 24 điểm đối với Kết quả Kỳ thi THPT 2023 và điểm trung bình học bạ THPT 3 năm đạt 7,5 trở lên);
+ Có tổng điểm 3 môn xét tuyển từ từ 24 đến dưới 26 điểm đối với Học bạ THPT lớp 12 (điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt 20 điểm trở lên, điểm trung bình học bạ THPT 3 năm đạt 7,5 trở lên).
Theo TTHN
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau: