Thông tin tuyển sinh Đại học Công thương TPHCM 2024

Trường Đại học Công thương TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2024, theo đó trường tuyển sinh theo 4 phương thức: điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, kết quả thi ĐGNL HCM, xét tuyển thẳng.

Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024.

I. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).

II. Phương thức tuyển sinh và ngành xét tuyển:

Sử dụng 04 phương thức (PT) tuyển sinh:

-  Phương thức 1: sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024;

-  Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12;

-  Phương thức 3: sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024;

-  Phương thức 4: xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án.

2.1. Phương thức 1: sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.

Nguyên tắc xét tuyển

Ngưỡng đầu vào

Chỉ tiêu

Tiêu chí phụ

Xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.

- Thí sinh đủ điều kiện tham gia xét tuyển theo quy định tại Điều 5 của Quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đăng ký sử dụng kết quả thi THPT năm 2024 để xét tuyển đại học, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.

- Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học với mức điểm từ 16 điểm trở lên (dự kiến). Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

Trường dành khoảng 60% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

2.1. Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12.

Điều kiện xét tuyển:

(1) Tốt nghiệp THPT;

(2) Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển

Ngưỡng đầu vào

Chỉ tiêu

Tiêu chí phụ

Xét tuyển từ cao trở xuống đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.

Xét tuyển theo kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12. Trung bình cộng của tổ hợp môn xét tuyển, ứng với từng ngành xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11 và của học kỳ I năm lớp 12 đạt từ 20 điểm trở lên. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

Trường dành khoảng 30% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này, theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh có điểm thi môn Toán (hoặc môn Ngữ văn đối với tổ hợp D15) cao hơn sẽ trúng tuyển, riêng 2 ngành Ngôn ngữ Anh và Ngôn ngữ Trung Quốc là môn Tiếng Anh.

2.1. Phương thức 3: sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024.

Điều kiện xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi của kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2024 với điều kiện điểm thi đánh giá năng lực ĐHQG – HCM từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing; 650 điểm đối với các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh quốc tế, Kế toán; 600 điểm cho các ngành còn lại. Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.

Trường dành khoảng 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

2.1. Phương thức 4: xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án.

Điều kiện xét tuyển

Chỉ tiêu

- Xét tuyển thẳng: theo Quy chế tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo hiện hành.

- Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường: dành cho các thí sinh có học lực xếp loại Giỏi các năm lớp 10, năm lớp 11, học kì I lớp 12 và điểm trung bình cộng môn anh văn của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kì I lớp 12 đạt từ 8.0 trở lên.

Trường dành khoảng 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.

Lưu ý quy đổi điểm môn Tiếng Anh:

- Đối với thí sinh có những chứng chỉ (CC) ngoại ngữ trong bảng bên dưới lên có thể sử dụng để quy đổi điểm môn Tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp có môn Tiếng Anh thông qua hệ thống quy đổi của Nhà trường

- Quy đổi điểm môn Tiếng Anh được áp dụng cho các phương thức sau:

+ Phương thức 1: sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024;

+ Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12;

+ Phương thức 4: ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án.

- Đối với phương thức 2 và phương thức 4 thí sinh sẽ quy đổi điểm trong quá trình nộp hồ sơ về Trường, còn đối với phương thức 1 Nhà trường sẽ có thông báo riêng khung thời gian và cách thức thí sinh nộp chứng chỉ ngoại ngữ về Trường để Trường quy đổi điểm môn Tiếng Anh khi khung thời gian xét tuyển sinh năm 2024 của Bộ được công bố.

Stt

Đối với ngành Ngôn ngữ Anh

(Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)

Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

(Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)

Đối với các ngành còn lại

(Được quy điểm xét môn Tiếng Anh là 10.0 điểm)

1

CC bậc 4/6

(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)

CC bậc 3/6

(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)

CC bậc 3/6

(Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam)

2

CC TOEIC 2 kỹ năng

(Nghe – Đọc: ≥ 600)

CC TOEIC 2 kỹ năng

(Nghe – Đọc: ≥ 500)

CC TOEIC 2 kỹ năng

(Nghe – Đọc: ≥ 500)

3

CC IELTS: ≥ 5.5

CC IELTS: ≥ 4.5

CC  IELTS: ≥ 4.5

4

CC TOEFL IBT: ≥ 65

CC TOEFL IBT: ≥ 45

CC TOEFL IBT: ≥ 45

5

CC TOEFL PBT: ≥ 513

CC TOEFL PBT: ≥ 450

CC TOEFL PBT: ≥ 450

6

CC APTIS ESOL B2

CC APTIS ESOL B1

CC APTIS ESOL B1

7

CC Linguaskill: ≥160

CC Linguaskill: ≥140

CC Linguaskill: ≥140

8

CC PTE Academic: ≥36

CC PTE Academic: ≥23

CC PTE Academic: ≥23

9

 

HSK 4 (>240 điểm)

 

2.3 Danh sách các ngành xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2024

Stt

Mã ngành xét tuyển

Tên ngành xét tuyển

Tổ hợp môn

1

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00

A01

D07

B00

2

7540110

Đảm bảo chất lượng & ATTP

A00

A01

D07

B00

3

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00

A01

D07

B00

4

7340129

Quản trị kinh doanh thực phẩm

A00

A01

D01

D10

5

7340101

Quản trị kinh doanh

A00

A01

D01

D10

6

7340120

Kinh doanh quốc tế

A00

A01

D01

D10

7

7340115

Marketing

A00

A01

D01

D10

8

7340122

Thương mại điện tử

A00

A01

D01

D10

9

7340301

Kế toán

A00

A01

D01

D10

10

7340201

Tài chính ngân hàng

A00

A01

D01

D10

11

7340205

Công nghệ tài chính

A00

A01

D01

D07

12

7380107

Luật kinh tế

A00

A01

D01

D15

13

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00

A01

D07

B00

14

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

A00

A01

D07

B00

15

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00

A01

D07

B00

16

7420201

Công nghệ sinh học

A00

A01

D07

B00

17

7480201

Công nghệ thông tin

A00

A01

D01

D07

18

7480202

An toàn thông tin

A00

A01

D01

D07

19

7460108

Khoa học dữ liệu

A00

A01

D01

D07

20

7340123

Kinh doanh thời trang và Dệt may

A00

A01

D01

D10

21

7540204

Công nghệ dệt, may

A00

A01

D01

D07

22

7510202

Công nghệ chế tạo máy

A00

A01

D01

D07

23

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00

A01

D01

D07

24

7520115

Kỹ thuật nhiệt

A00

A01

D01

D07

25

7510301

Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử

A00

A01

D01

D07

26

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00

A01

D01

D07

27

7819009

Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

A00

A01

D07

B00

28

7819010

Khoa học chế biến món ăn

A00

A01

D07

B00

29

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00

A01

D01

D15

30

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

A00

A01

D01

D15

31

7810201

Quản trị khách sạn

A00

A01

D01

D15

32

7220201

Ngôn ngữ Anh

A01

D01

D09

D10

33

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

A01

D01

D09

D10

 >> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TPHCM CÁC NĂM QUA TẠI ĐÂY

Bảng môn thi của các tổ hợp

TỔ HỢP

Môn 1

Môn 2

Môn 3

A00

Toán

Vật lý

Hóa học

A01

Toán

Vật lý

Tiếng Anh

B00

Toán

Hóa học

Sinh học

D01

Toán

Ngữ văn

Tiếng Anh

D07

Toán

Hóa học

Tiếng Anh

D09

Toán

Lịch sử

Tiếng Anh

D10

Toán

Địa lý

Tiếng Anh

D15

Ngữ văn

Địa lý

Tiếng Anh

 III. Cách thức đăng ký hồ sơ xét tuyển và lệ phí:

Phương thức xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển/

Thời gian đăng ký xét tuyển

Cách thức đăng ký/

Địa điểm nhận hồ sơ

Lệ phí

Phương thức 1: sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 theo các tổ hợp môn xét tuyển từng ngành học.

- Xét tuyển nguyện vọng 1: theo lịch của Bộ Giáo dục Đào tạo tại các điểm tiếp nhận hồ sơ của các Sở Giáo dục và Đào tạo trong cả nước;

- Thời gian công bố kết quả xét tuyển nguyện vọng 1: theo lịch của Bộ Giáo dục đào tạo.

- Thời gian nộp phiếu điểm xác nhận nhập học: theo lịch của Bộ Giáo dục Đào tạo.

- Trực tuyến: đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

- Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến và trực tiếp tại các điểm tiếp nhận theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Thí sinh đóng tiền lệ phí trực tiếp theo trên Cổng đăng ký của Bộ GD&ĐT.

- Mã tuyển sinh của Trường là DCT.

Phương thức 2: sử dụng kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12.

- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu) tải về tại: https://ts.hufi.edu.vn/bieu-mau

- Học bạ THPT (Photo công chứng)

- Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng)

- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng)

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

- Hồ sơ minh chứng quy đổi điểm môn Anh văn (nếu có)

- Thời gian: Nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến hết ngày 23/06/2024

Trực tuyến: thí sinh đăng ký trên cổng đăng ký của Trường theo đường link: https://tuyensinh.hufi.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen.html

Trực tiếp: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi qua đường bưu điện về Trung tâm Tuyển sinh & Truyền thông theo địa chỉ bên dưới thông báo này.

- Thí sinh đóng tiền lệ phí trực tiếp hoặc trực tuyến cho Trường.

- Lệ phí: 150.000 đồng/01 hồ sơ.

Phương thức 3: sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM năm 2024.

- Đợt 1:

+ 22/01/2024: Mở đăng ký dự thi ĐGNL đợt 1;

+ 04/3/2024: Kết thúc đăng ký dự thi ĐGNL đợt 1;

+ 07/4/2024: Tổ chức thi ĐGNL đợt 1

+ 15/4/2024: Thông báo kết quả thi ĐGNL đợt 1.

- Đợt 2:

+ 16/4/2024: Mở đăng ký dự thi ĐGNL đợt 2;

+ 07/5/2024: Kết thúc đăng ký dự thi ĐGNL đợt 2;

+ 02/6/2024: Tổ chức thi ĐGNL đợt 2

10/6/2024: Thông báo kết quả thi ĐGNL đợt 2.

Trực tuyến: thí sinh đăng ký trên cổng đăng ký của Đại học Quốc gia TP.HCM theo đường link: http://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/

 

- Thí sinh đóng lệ phí trực tiếp theo trên Cổng đăng ký của Đại học Quốc Gia TP.HCM.

- Mã tuyển sinh của Trường là DCT.

Phương thức 4: xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án.

- Xét tuyển thẳng: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Ưu tiên xét tuyển thẳng theo Đề án:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu) tải về tại: https://ts.hufi.edu.vn/bieu-mau  

+ Học bạ THPT (Photo công chứng);

+ Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Photo công chứng);

+ Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân (Photo công chứng);

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ Hồ sơ minh chứng quy đổi điểm 10 môn Anh văn (nếu có)

Thời gian: Nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến hết ngày 23/06/2024.

Trực tuyến: thí sinh đăng ký trên cổng đăng ký của Trường theo đường link:

https://tuyensinh.hufi.edu.vn/dang-ky-xet-tuyen.html

Trực tiếp: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc gửi qua đường bưu điện về Trung tâm Tuyển sinh & Truyền thông theo địa chỉ bên dưới thông báo này.

- Thí sinh đóng tiền lệ phí trực tiếp hoặc trực tuyến cho Trường.

- Lệ phí: 30.000 đồng/01 hồ sơ.

Lưu ý: Đối với Phương thức 2 và Phương thức 4 thí sinh có thể nộp lệ phí trực tiếp tại Phòng giao dịch OCB nằm tại cơ sở chính 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh hoặc chuyển khoản tới một trong hai ngân hàng sau:

Tên đơn vị thụ hưởng: Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh

Stt

Số tài khoản

Tên ngân hàng

Chi nhánh

1

6460211900007

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam (Ngân hàng Agribank)

Chi nhánh Tân Phú

2

001610779797979

Ngân hàng Phương Đông (Ngân hàng OCB)

Chi nhánh Tân Bình, PGD: Tân Phú

Nội dung chuyển khoản: số CMND/CCCD của thí sinh + Họ tên thí sinh + LPXT + Tên ngành thí sinh đăng ký (có thể viết tắt)

VD: 0123456789 NGUYỄN VĂN AN LPXT Cong nghe thong tin

 Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.