Đại học Điện lực công bố thông tin tuyển sinh năm 2016. Trong năm nay, trường dự kiến tuyển sinh 1850 chỉ tiêu đại học chính quy, 200 chỉ tiêu cao đẳng.
I. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 do các trường Đại học tổ chức, theo tổ hợp từng khối thi A00, A01, D07, D01 và theo từng chuyên ngành đào tạo (có tính cả điểm ưu tiên).
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Khối thi (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học
Khối A01: Toán, Vật lý, Anh văn
Khối D07: Toán, Hóa học, Anh văn
Khối D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2016 (Đối tượng ưu tiên và Khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm thi THPT năm 2016 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo Quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) đạt các yêu cầu nói trên theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng chuyên ngành đào tạo.
Tiêu chí phụ: Nếu có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển mà ở mức điểm xét tuyển này làm cho số thí sinh trúng tuyển vượt hơn 5% so với chỉ tiêu của chuyên ngành thì sẽ sử dụng thêm tiêu chí phụ khi xét tuyển: Ưu tiên điểm thi môn Toán.
Bảng chỉ tiêu phân theo chuyên ngành đào tạo
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu |
HỆ ĐẠI HỌC |
|
|
1850 |
|
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: |
D510301 |
A00, A01, D07 |
|
1.1.1 |
Hệ thống điện |
|
|
140 |
1.1.2 |
Hệ thống điện chất lượng cao |
|
|
40 |
1.2.1 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
|
|
70 |
1.2.2 |
Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao |
|
|
40 |
1.3 |
Nhiệt điện |
|
|
50 |
1.4 |
Điện lạnh |
|
|
35 |
1.5 |
Năng lượng tái tạo |
|
|
35 |
1.6 |
Điện hạt nhân |
|
|
35 |
1.7 |
Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
|
|
35 |
2 |
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành: |
D510601 |
A00, A01, D07, D01 |
|
2.1.1 |
Quản lý năng lượng |
|
|
110 |
2.1.2 |
Quản lý năng lượng chất lượng cao |
|
|
40 |
2.2 |
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
|
|
65 |
3 |
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành: |
D480201 |
A00, A01, D07, D01 |
|
3.1 |
Công nghệ phần mềm |
|
|
55 |
3.2 |
Thương mại điện tử |
|
|
35 |
3.3 |
Quản trị và an ninh mạng |
|
|
40 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành: |
D510303 |
A00, A01, D07 |
|
4.1.1 |
Công nghệ tự động |
|
|
80 |
4.1.2 |
Công nghệ tự động chất lượng cao |
|
|
40 |
4.2 |
Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp |
|
|
55 |
5 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành: |
D510302 |
A00, A01, D07 |
|
5.1.1 |
Điện tử viễn thông |
|
|
80 |
5.1.2 |
Điện tử viễn thông chất lượng cao |
|
|
40 |
5.2 |
Kỹ thuật điện tử |
|
|
40 |
5.3 |
Thiết bị Điện tử y tế |
|
|
40 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành: |
D510102 |
A00, A01, D07 |
|
6.1 |
Xây dựng công trình điện |
|
|
35 |
6.2 |
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp |
|
|
35 |
6.3 |
Quản lý dự án và công trình điện |
|
|
35 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy. |
D510201 |
A00, A01, D07 |
40 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A00, A01, D07 |
50 |
9 |
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành: |
D340101 |
A00, A01, D07, D01 |
|
9.1.1 |
Quản trị doanh nghiệp |
|
|
70 |
9.1.2 |
Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao |
|
|
40 |
9.2 |
Quản trị du lịch, khách sạn |
|
|
65 |
10.1 |
Tài chính ngân hàng |
D340201 |
A00, A01, D07, D01 |
50 |
10.2 |
Tài chính ngân hàng chất lượng cao |
|
|
40 |
11 |
Kế toán với các chuyên ngành: |
D340301 |
A00, A01, D07, D01 |
|
11.1.1 |
Kế toán doanh nghiệp |
|
|
100 |
11.1.2 |
Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao |
|
|
40 |
11.2 |
Kế toán tài chính và kiểm soát |
|
|
50 |
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Tổng chỉ tiêu |
|
|
|||||
HỆ CAO ĐẲNG |
|
|
200 |
|
|
1 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: |
C510301 |
|
|
|
1.1 |
Hệ thống điện |
|
A00, A01, D07 |
120 |
|
1.2 |
Điện công nghiệp và dân dụng |
|
40 |
|
|
2 |
Kế toán với các chuyên ngành: |
C340301 |
|
|
|
2.1 |
Kế toán doanh nghiệp |
|
A00, A01, D07, D01 |
40 |
|
2. Lịch tuyển sinh
2.1. Phương thức đăng kí của thí sinh
Thí sinh đăng xét tuyển vào trường bằng một trong 3 phương thức: Đăng ký thông qua trang Web của trường Đại học Điện lực. Nộp Hồ sơ trực tiếp tại trường; Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
2.2. Thủ tục và thời gian đăng ký
Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT Quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Thí sinh có thể thực hiện theo các phương thức sau:
+ Đăng ký thông qua trang Web tuyển sinh của trường Đại học Điện lực.
+ Nộp Hồ sơ bản giấy trực tiếp tại trường.
+ Gửi Hồ sơ bản giấy qua đường bưu điện.
2.3. Nguyên tắc xét tuyển
2.3.1. Nguyên tắc chung
– Sau khi hết thời gian nhận hồ sơ các ban giúp việc của Hội đồng tuyển sinh tiến hành tổng hợp Hồ sơ đăng ký xét tuyển..
– Họp HĐTS Trường quyết định mức điểm trúng tuyển đối với từng chuyên ngành đào tạo.
– Công bố mức điểm trúng tuyển và danh sách thí sinh trúng tuyển theo từng chuyên ngành trên Website của trường và gửi giấy báo trúng tuyển cho thí sinh.
– Thí sinh nhập học theo thời gian cụ thể trên giấy báo trúng tuyển của trường.
2.3.2. Tuyển sinh NV1
Thực hiện theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Kết quả xét tuyển NV1 được trường ĐHĐL công bố trên Website của trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thí sinh nhận Giấy báo trúng tuyển NV1 trực tiếp tại trường ĐHĐL, hoặc nhận qua đường Bưu điện. Bản sao giấy báo trúng tuyển đồng thời được gửi đến thí sinh qua trang Web tuyển sinh của trường ĐHĐL và qua địa chỉ E.mail của thí sinh.
Thời gian nhập học NV1 dự kiến từ 15/8/2016 đến 30/8/2016.
2.3.3. Tuyển sinh NV2
Căn cứ vào kết quả tuyển sinh NV1, HĐTS sẽ quyết định việc tiếp tục hay không tiếp tục tuyển sinh các NV sau. Tuyển sinh NV sau (nếu có tổ chức) theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.3.4. Lệ phí tuyển sinh
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Thí sinh nộp lệ phí tuyển sinh hoặc theo hướng dẫn trên trang Web tuyển sinh của trường nếu thực hiện đăng ký thông qua trang Web, hoặc qua đường Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường tương ứng với các cách đăng ký xét tuyển.
Nguồn: Đại học Điện lực
Đại học Tài nguyên môi trường TPHCM đã công bố chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển cho các ngành đào tạo năm 2016. Các em xem chi tiết dưới đây:
Trường học viện báo chí và tuyên truyền công bố phương án tuyển sinh năm 2016 và chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau: