Trường Đại học Giao thông vận tải TPHCM công bố phương án tuyển sinh 2019, theo đó trường tuyển 2.050 chỉ tiêu hệ ĐH đại trà, 600 chỉ tiêu hệ chất lượng cao.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: 1. Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng. Nếu người tốt nghiệp Trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định:
- Đối với các chuyên ngành thuộc ngành Khoa học hàng hải (sinh viên đi biển):
+ Chuyên ngành Điều khiển tàu biển (7840106101, 7840106101H) và chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy (7840106102, 7840106102H) có yêu cầu: đảm bảo sức khoẻ học tập, tổng thị lực hai mắt phải đạt 18/10 trở lên, không mắc bệnh mù màu, phải nghe rõ khi nói thầm cách 2m và có cân nặng từ 45kg trở lên.
+ Thí sinh xét tuyển vào chuyên ngành Điều khiển tàu biển (7840106101, 7840106101H) phải có chiều cao: nam từ 1.64m trở lên, nữ từ 1.60m trở lên.
+ Thí sinh xét tuyển vào chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy (7840106102, 7840106102H) phải có chiều cao: nam từ 1.61m trở lên, nữ từ 1.58m trở lên.
- Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1 Đại học chính quy
Áp dụng 2 phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 (chi tiết từng ngành/chuyên ngành tại mục 2.6)
- Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ Trung học phổ thông (THPT), điểm trung bình môn theo tổ hợp xét của 3 năm lớp 10, 11, 12 (chi tiết từng ngành/chuyên ngành tại mục 2.6), với tiêu chí cụ thể như sau:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ Điểm trung bình của từng môn (năm lớp 10, 11, 12) theo tổ hợp môn xét tuyển từ 6.0 điểm trở lên (thang điểm 10).
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 (Toán, Lý, Hoá) thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ ĐTB Toán = (ĐTB Toán lớp 10 + ĐTB Toán lớp 11 + ĐTB Toán lớp 12)/3 >= 6.0
+ ĐTB Lý = (ĐTB Lý lớp 10 + ĐTB Lý lớp 11 + ĐTB Lý lớp 12)/3 >= 6.0
+ ĐTB Hoá = (ĐTB Hóa lớp 10 + ĐTB Hóa lớp 11 + ĐTB Hóa lớp 12)/3 >= 6.0
Ghi chú: ĐTB : điểm trung bình
Một số lưu ý:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT vẫn được đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia.
- Điểm ưu tiên được cộng để xét tuyển sau khi thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
2.3.2 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
Được xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa.
- Trường xét tuyển đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đăng ký xét tuyển liên thông lên trình độ đại học. Trường sử dụng điểm trung bình chung học tập toàn khóa của thí sinh để xét tuyển, và được hưởng ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định (nếu có).
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh có kết quả học tập toàn khóa học bậc trung cấp, cao đẳng từ 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc 2.0 trở lên (theo thang điểm 4).
Lưu ý: Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.3.3 Đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH)
Xét tuyển 100%
a) Đại học hình thức VLVH
Xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Tổng điểm trung bình 3 môn theo khối xét tuyển ở lớp 12 phải đạt từ 5.0 điểm trở lên (tính cả điểm ưu tiên (nếu có)).
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành học có khối A00 (Toán, Lý, Hoá) theo kết quả học tập lớp 12 thì phải thỏa mãn các điều kiện sau đây để được xét tuyển:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
+ [ĐTB (Toán, Lý, Hoá) + Điểm ưu tiên (nếu có)] >= 5.0
Ghi chú: ĐTB : điểm trung bình
b/ Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa.
Tương tự như cách xét tuyển của Đại học liên thông chính quy.
c) Đại học văn bằng 2 hình thức VLVH
- Trường xét tuyển đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, đăng ký xét tuyển trình độ đại học bằng thứ 2. Trường sử dụng điểm trung bình chung học tập toàn khóa ở chương trình đại học đã có bằng của thí sinh để xét tuyển, và được hưởng ưu tiên theo đối tượng, khu vực theo quy định (nếu có).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | ||||||
1.1
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 42 | 18 | A00 | A01 | |
Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |||||||
1.2
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 63 | 27 | A00 | A01 | |
Ngành Công nghệ thông tin | |||||||
1.3
|
Công nghệ thông tin | 7480201H | 42 | 18 | A00 | A01 | |
Ngành Công nghệ thông tin | |||||||
1.4
|
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 168 | 72 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ khí ô tô, Cơ khí tự động, Cơ giới hoá xếp dỡ, Máy xây dựng) | |||||||
1.5
|
Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô) | 7520103H | 63 | 27 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) | |||||||
1.6
|
Kỹ thuật tàu thuỷ | 7520122 | 91 | 39 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật tàu thuỷ (chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thủy, Công nghệ đóng tàu thủy, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) | |||||||
1.7
|
Kỹ thuật điện | 7520201 | 98 | 42 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Điện và tự động tàu thủy, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông) | |||||||
1.8
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | 42 | 18 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | |||||||
1.9
|
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) | 7520207H | 21 | 9 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) | |||||||
1.1
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | 49 | 21 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) | |||||||
1.11
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) | 7520216H | 21 | 9 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) | |||||||
1.12
|
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 42 | 18 | A00 | A01 | B00 |
Ngành Kỹ thuật môi trường | |||||||
1.13
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 140 | 60 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dựng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) | |||||||
1.14
|
Kỹ thuật xây dựng | 7580201H | 59 | 26 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật xây dựng | |||||||
1.15
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 210 | 90 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (XD cầu đường, XD công trình thủy và thềm lục địa, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, XD đường sắt - Metro, XD cầu hầm, XD đường bộ) | |||||||
1.16
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 7580205111H | 31 | 14 | A00 | A01 | |
Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | |||||||
1.17
|
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 140 | A00 | A01 | D01 | |
Ngành Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng) | |||||||
1.18
|
Kinh tế xây dựng | 7580301H | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
Ngành Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng) | |||||||
1.19
|
Khai thác vận tải | 7840101 | 130 | A00 | A01 | D01 | |
Ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, Quản lý và kinh doanh vận tải) | |||||||
1.2
|
Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | 7840101H | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
Ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) | |||||||
1.21
|
Kinh tế vận tải | 7840104 | 130 | A00 | A01 | D01 | |
Ngành Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | |||||||
1.22
|
Kinh tế vận tải | 7840104H | 42 | 18 | A00 | A01 | D01 |
Ngành Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) | |||||||
1.23
|
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | 7840106101 | 70 | 30 | A00 | A01 | |
Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | |||||||
1.24
|
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển | 7840106101H | 21 | 9 | A00 | A01 | |
Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) | |||||||
1.25
|
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu biển) | 7840106102 | 56 | 24 | A00 | A01 | |
Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | |||||||
1.26
|
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | 7840106102H | 14 | 6 | A00 | A01 | |
Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) | |||||||
1.27
|
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104 | 42 | 18 | A00 | A01 | |
Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | |||||||
1.28
|
Khoa học Hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) | 7840106104H | 21 | 9 | A00 | A01 | |
Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) | |||||||
1.29
|
Khoa học hàng hải (chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) | 7840106105 | 42 | 18 | A00 | A01 | |
Ngành Khoa học hàng hải (chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) | |||||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đại học chính quy
+ Phương thức 1 : Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019
Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm nhận hồ sơ xét tuyển) sau khi có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
+ Phương thức 2 : Xét theo học bạ THPT
Điểm trung bình từng môn theo tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, 12 từ 6.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
- Đại học liên thông chính quy
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh có kết quả học tập toàn khóa học bậc trung cấp, cao đẳng từ 5.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc 2.0 trở lên (theo thang điểm 4).
- Đại học hình thức vừa làm vừa học (VLVH)
Tổng điểm trung bình 3 môn theo khối xét tuyển ở lớp 12 phải đạt từ 5.0 điểm trở lên (tính cả điểm ưu tiên (nếu có)).
b) Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đáp ứng đủ các điều kiện tại mục 2.1.
- Điểm nhận ĐKXT: Theo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1 Mã trường: GTS
2.6.2 Thông tin về mã ngành, tổ hợp xét tuyển, phương thức tuyển sinh và chỉ tiêu cụ thể từng ngành/chuyên ngành
a) Đại học chính quy (chương trình đại trà)
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
KQ thi THPT QG 2019 |
Học bạ THPT (10, 11, 12) |
KQ thi THPT QG 2019 |
Học bạ THPT (10, 11, 12) |
||||
1 |
Kỹ thuật điện (Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thuỷ, Điện công nghiệp, Hệ thống điện giao thông) |
7520201 |
A00, A01 |
70% |
30% |
98 |
42 |
2 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) |
7520207 |
A00, A01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
3 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) |
7520216 |
A00, A01 |
70% |
30% |
49 |
21 |
4 |
Kỹ thuật tàu thuỷ (Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi) |
7520122 |
A00, A01 |
70% |
30% |
91 |
39 |
5 |
Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng, Cơ khí tự động) |
7520103 |
A00, A01 |
70% |
30% |
168 |
72 |
6 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00, A01 |
70% |
30% |
63 |
27 |
7 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
A00, A01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
8 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) |
7580201 |
A00, A01 |
70% |
30% |
140 |
60 |
9 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, Xây dựng đường sắt - Metro, Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường bộ) |
7580205 |
A00, A01 |
70% |
30% |
210 |
90 |
10 |
Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng) |
7580301 |
A00, A01, D01 |
100% |
|
140 |
|
11 |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00, A01, B00 |
70% |
30% |
42 |
18 |
12 |
Kinh tế vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
7840104 |
A00, A01, D01 |
100% |
|
130 |
|
13 |
Khai thác vận tải (Chuyên ngành: Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức, Quản lý và kinh doanh vận tải) |
7840101 |
A00, A01, D01 |
100% |
|
130 |
|
14 |
Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) |
7840106101 |
A00, A01 |
70% |
30% |
70 |
30 |
15 |
Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) |
7840106102 |
A00, A01 |
70% |
30% |
56 |
24 |
16 |
Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Công nghệ máy tàu thủy) |
7840106105 |
A00, A01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
17 |
Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
7840106104 |
A00, A01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
b) Đại học chính quy chương trình chất lượng cao
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Phương thức xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
KQ thi THPT QG 2019 |
Học bạ THPT (10, 11, 12) |
KQ thi THPT QG 2019 |
Học bạ THPT (10, 11, 12) |
||||
1 |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông (Chuyên ngành Điện tử viễn thông) |
7520207H |
A00, A01 |
70% |
30% |
21 |
9 |
2 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216H |
A00, A01 |
70% |
30% |
21 |
9 |
3 |
Công nghệ thông tin |
7480201H |
A00, A01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
4 |
Kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
7520103H |
A00, A01 |
70% |
30% |
63 |
27 |
5 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201H |
A00, A01 |
70% |
30% |
59 |
26 |
6 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) |
7580205111H |
A00, A01 |
70% |
30% |
31 |
14 |
7 |
Kinh tế xây dựng |
7580301H |
A00, A01, D01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
8 |
Kinh tế vận tải |
7840104H |
A00, A01, D01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
9 |
Khai thác vận tải (Chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) |
7840101H |
A00, A01, D01 |
70% |
30% |
42 |
18 |
10 |
Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển |
7840106101H |
A00, A01 |
70% |
30% |
21 |
9 |
11 |
Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) |
7840106102H |
A00, A01 |
70% |
30% |
14 |
6 |
12 |
Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Quản lý hàng hải) |
7840106104H |
A00, A01 |
70% |
30% |
21 |
9 |
Lưu ý:
Điểm trúng tuyển xét theo ngành học đăng ký ngoại trừ:
Ngành Khoa học hàng hải có các chuyên ngành đào tạo: Điều khiển tàu biển [7840106101, 7840106101H]; Vận hành khai thác máy tàu thủy [7840106102, 7840106102H]; Công nghệ máy tàu thủy [7840106105]; Quản lý hàng hải [7840106104, 7840106104H]; điểm xét trúng tuyển theo từng chuyên ngành.
- Các ngành: Kỹ thuật điện [7520201], Kỹ thuật cơ khí [7520103], Kỹ thuật tàu thủy [7520122], Kỹ thuật xây dựng [7580201], Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông [7580205], Kinh tế xây dựng [7580301], Khai thác vận tải [7840101] sau thời gian 2 năm học, sinh viên được xét phân chuyên ngành dựa vào kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
- Các mã tổ hợp môn như sau: A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); B00 (Toán, Hóa, Sinh); D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh)
c) Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
Theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
d) Đại học hình thức VLVH
Theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
2.6.3 Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp
Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là như nhau (không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển).
2.6.4 Quy định về các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
2.6.4.1 Đại học chính quy
Nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn.
Lưu ý: Riêng các ngành đào tạo đại học chương trình chất lượng cao nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Tiếng Anh cao hơn.
2.6.4.2 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
2.6.4.3 Đại học hình thức VLVH
Nếu có nhiều thí sinh cùng bằng điểm thì ưu tiên thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn.
2.6.4.4 Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng
Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
2.6.4.5 Đại học văn bằng 2 VLVH
Theo tiêu chí riêng từng ngành/chuyên ngành có trong thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1 Thời gian xét tuyển
2.7.1.1 Đại học chính quy
a) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Theo quy chế tuyển sinh và qui định của Bộ GD&ĐT.
b) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo môn thuộc khối xét tuyển
- Đợt 1: từ 06/5/2019 đến 05/7/2019
- Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp ĐKXT theo thông báo cụ thể của Trường trên website: https://ut.edu.vn/
2.7.1.2 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
2.7.1.3 Đại học hình thức VLVH
Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
2.7.2 Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
2.7.2.1 Đại học chính quy
a) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
- Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 cùng lúc với Hồ sơ đăng ký kỳ thi THPT Quốc gia;
- Các đợt đăng ký xét tuyển bổ sung thí sinh nộp phiếu ĐKXT theo thông báo cụ thể của Trường trên website: https://ut.edu.vn/
b) Phương thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11, 12 theo khối xét tuyển
- Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Giao thông vận tải TP. Hồ Chí Minh
Số 2, Đường Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.35126902 hoặc 028.35128360
- Hồ sơ bao gồm:
Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
+ Bản photo công chứng học bạ THPT;
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT;
+ Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh;
+ Bản photo công chứng hoặc bản sao CMND hoặc thẻ căn cước;
+ Bản photo công chứng sổ hộ khẩu;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).
2.7.2.2 Đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng
Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
- Hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
+ Bản photo công chứng bảng điểm học tập toàn khóa;
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp (trung cấp, cao đẳng) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (trung cấp, cao đẳng);
+ Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh;
+ Bản photo công chứng hoặc bản sao CMND hoặc thẻ căn cước;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).
2.7.2.3 Đại học hình thức VLVH
Hình thức nhận đăng ký xét tuyển giống với trình độ đại học chính quy.
2.7.2.4 Đại học văn bằng 2 VLVH
Thực hiện theo thông báo tuyển sinh từng đợt trong năm của Trường.
- Hồ sơ bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường);
+ Bản photo công chứng bảng điểm học tập toàn khóa;
+ Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp đại học hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học;
+ Bản photo công chứng hoặc bản sao giấy khai sinh;
+ Bản photo công chứng hoặc bản sao CMND hoặc thẻ căn cước;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 ảnh 3x4 (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh);
+ 02 bì thư có dán tem (ghi rõ tên và địa chỉ người nhận).
2.7.2.5 Đại học liên thông VLVH từ trung cấp, cao đẳng
Hình thức nhận đăng ký xét tuyển giống với hình thức nhận đăng ký xét tuyển ở trình độ đại học liên thông chính quy từ trung cấp, cao đẳng.
2.7.3 Điều kiện xét tuyển:
Thí sinh đáp ứng đủ theo quy định tại mục 2.1 thì được đăng ký xét tuyển.
2.8. Chính sách ưu tiên:
1. Đối tượng được xét tuyển thẳng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học đã tốt nghiệp THPT. Thí sinh thuộc đối tượng đã nêu trong mục này nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp THPT.
d) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kĩ thuật của thí sinh đoạt giải, Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải. Thí sinh thuộc đối tượng đã nêu trong mục này nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp THPT.
e) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh: Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt theo quy định của Trường để xem xét, quyết định cho vào học.
h) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này nếu có tổng điểm thi THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển thấp hơn mức điểm xét tuyển của Trường (theo ngành/chuyên ngành xét) từ 0.76 đến 3.0 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên) phải học bổ sung kiến thức 06 tháng; nếu tổng điểm thi THPT các môn theo tổ hợp xét tuyển thấp hơn mức điểm xét tuyển của Trường (theo ngành/chuyên ngành xét) trên 3.0 điểm thì phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh quy định bao gồm 03 môn: Toán, Lý, Anh.
2. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào trường Đại học giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
a) Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng mức điểm xét tuyển vào trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh (theo ngành/chuyên ngành xét), Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;
b) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được Hiệu trưởng trường Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào Trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của Trường.
3. Danh sách ngành đào tạo đại học tại trường Đại học Giao thông vận tải Tp. HCM thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi
STT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Toán |
Tất cả các ngành đại học đang đào tạo tại Trường |
|
2 |
Vật Lí |
Tất cả các ngành đại học đang đào tạo tại Trường |
|
3 |
Hóa học |
Tất cả các ngành đại học đang đào tạo tại Trường |
|
4 |
Sinh học |
Ngành Kỹ thuật môi trường (*) |
7520320 |
5 |
Tin học |
Ngành Công nghệ thông tin (*) |
7480201, 7480201H |
Ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (*) |
7480102 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
4. Hồ sơ đăng ký, thời hạn và lệ phí xét tuyển
Hồ sơ đăng ký, thời hạn và lệ phí xét tuyển thực hiện theo Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019 (công văn số 796/BGDĐT-GDĐH ngày 06 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính.
Lưu ý: riêng phương thức xét tuyển học bạ THPT của năm lớp 10, 11 và 12 theo khối xét tuyển là 30.000 đồng/nguyện vọng.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Mức học phí năm học 2019-2020 của Trường (chương trình đại trà) không quá 10.600.000 đồng/sinh viên
Học phí của Trường thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 và các văn bản hướng dẫn liên quan.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.