Trường Đại học Hà Nội thông báo phương án tuyển sinh năm 2019, theo đó trường sẽ mở thêm hai ngành mới và bổ sung ba chương trình đào tạo chất lượng cao.
1. Thông tin chung:
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
Mã tuyển sinh: NHF.
Địa chỉ trụ sở: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Điện thoại: (024)38544338.
Địa chỉ trang web: www.hanu.edu.vn;
Email: tuyensinh@hanu.edu.vn.
Facebook: @hanutuyensinh.
2. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh có đủ các điều kiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển: Dựa trên kết quả của kì thi THPT Quốc gia năm 2019.
- Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Hà Nội.
Thí sinh tham khảo tại cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và trang thông tin điện tử của Trường Đại học Hà Nội (www.hanu.edu.vn)
5. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019:
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|
1 | Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
300 |
|
2 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
3 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
4 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
250 |
|
5 |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao (CLC) |
7220204 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
6 |
Ngôn ngữ Đức |
7220205 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
7 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
7220206 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
75 |
|
8 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha |
7220207 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
9 |
Ngôn ngữ Italia |
7220208 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
10 |
Ngôn ngữ Italia - Chất lượng cao (CLC) |
7220208 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
11 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
175 |
|
12 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
13 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chất lượng cao (CLC) |
7220210 CLC |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
14 |
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) |
7310601 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
125 |
|
15 |
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) |
7320104 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) |
50 |
|
16 |
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) |
7320109 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
17 |
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) |
7340101 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
18 |
Marketing (dạy bằng tiếng Anh) |
7340115 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
50 |
|
19 |
Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) |
7340201 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
20 |
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) |
7340301 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
21 |
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) |
7480201 |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) |
200 |
|
22 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) |
7810103 |
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) |
100 |
|
Tổng |
2450 |
||||
23 | Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam |
7220101 |
Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. |
300 |
|
Các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy (hình thức xét tuyển: Học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT) |
|||||
24 |
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính |
Đại học La Trobe (Úc) cấp bằng |
100 |
||
25 |
Quản trị Du lịch và Lữ hành |
Đại học IMC Krems (Áo) cấp bằng |
60 |
||
26 |
Kế toán Ứng dụng |
Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA) cấp bằng |
50 |
||
27 |
Kinh tế Doanh nghiệp, Khoa học Thống kê, Bảo hiểm |
Đại học Tổng hợp Sannio (Italia) cấp bằng |
50 |
* Ghi chú: Những môn viết chữ IN HOA là môn chính (tính điểm hệ số 2).
6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPTQG năm 2019 đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số).
7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian; hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp.
- Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng. (Chi tiết thông tin xem tại website: www.hanu.edu.vn).
8. Lệ phí xét tuyển:
- Xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
9. Học phí đối với sinh viên hệ chính quy năm học 2019-2020
- Các môn học cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh: 650,000 đồng/ tín chỉ.
- Các môn học còn lại: 480,000 đồng/ tín chỉ.
- Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT:
dự kiến 33 triệu/năm x 4 năm.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.