Thông tin tuyển sinh Đại học Hoa Lư 2018

Trường đại học Hoa Lư tuyển sinh năm 2018 với 2 phương thức để xét tuyển cụ thể như sau:

TÊN TRƯỜNG: Trường Đại học Hoa Lư. 

MÃ TRƯỜNG: DNB 

Điện thoại: 0229.3892.701; 0922307482; 01232468239 Fax: 0229.3892.241 Website: hluv.edu.vn. Email: dhhoalu@gmail.com 
Địa chỉ: Xã Ninh Nhất, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. 

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước 

2. Phương thức tuyển sinh: 

* Phương thức 1: Xét tuyển kết quả từ kỳ thi THPT quốc gia. Riêng ngành Giáo dục Mầm non xét kết quả 2 môn văn và toán của kỳ thi THPT Quốc gia kết hợp với kết quả thi môn năng khiếu. 

* Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập ở lớp 12 trường THPT (xét học bạ). Riêng ngành Giáo dục Mầm non lấy kết quả học tập 2 môn văn và toán kết hợp với kết quả thi môn năng khiếu. 

Môn năng khiếu (Đọc, kể diễn cảm và hát) thí sinh phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Hoa Lư hoặc các trường Đại học khác để lấy kết quả xét tuyển. 

3. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trường 

3.1. Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: 

3.1.1. Đối với phương thức xét tuyển 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia * Đối với tất cả các ngành Sư phạm: 

- Tổng điểm 3 môn thi dùng để xét tuyển vào các ngành sư phạm phải đạt mức sàn tối thiểu cho mỗi ngành đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục – Đào tạo. Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non điểm thi môn năng khiếu phải đạt từ 5 điểm trở lên và mỗi nội dung thi của môn năng khiếu không có nội dung nào đạt dưới 1 điểm. 

* Đối với các ngành còn lại: 

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Hoa Lư tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, được công bố trên website của trường sau khi có dữ liệu từ Bộ Giáo dục và Đào tạo 
* Điều kiện đăng ký xét tuyển: 

- Tốt nghiệp THPT 

- Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào và đáp ứng các quy định theo Quy chế tuyển sinh năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường Đại học Hoa Lư. 

* Nguyên tắc xét tuyển: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo. 

3.1.2. Đối với phương thức xét tuyển 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT (xét học bạ) * Đối với các ngành sư phạm: 

- Hệ đại học: thí sinh phải có học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi. 

- Hệ cao đẳng: thí sinh phải có học lực năm lớp 12 đạt loại khá trở lên. 

Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngoài điều kiện nói trên thì kết quả thi môn năng khiếu phải đạt từ 5 điểm trở lên, mỗi nội dung thi của môn năng khiếu không có nội dung nào có kết quả dưới 1 điểm. 
* Đối với các ngành còn lại: 

- Hệ đại học: Điểm TBC của 3 môn đăng ký xét tuyển trong năm học lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên. 

- Hệ cao đẳng: Điểm TBC của 3 môn đăng ký xét tuyển trong năm học lớp 12 đạt từ 5,5 trở lên. 

Thí sinh sử dụng kết quả của 3 môn trong năm học lớp 12 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của phương án xét kết quả của kỳ thi THPT quốc gia). Đối với thí sinh đăng ký vào ngành Giáo dục Mầm non sử dụng kết quả 2 môn văn, toán và kết quả thi môn năng khiếu để đăng ký xét tuyển. 

3.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển, chính sách ưu tiên, điều kiện phụ trong xét tuyển: 

* Điều kiện đăng ký xét tuyển: 

- Tốt nghiệp THPT 

- Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào và đáp ứng các quy định theo Quy chế tuyển sinh năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường Đại học Hoa Lư. 
* Nguyên tắc xét tuyển: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo. 

* Chính sách ưu tiên: Ưu tiên trong xét tuyển và thí sinh thuộc diện tuyển thẳng được thực hiện theo quy chế tuyển sinh năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
* Điều kiện phụ trong xét tuyển: Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau nhà trường ưu tiên các thí sinh có điểm trung bình của 3 năm học ở trường THPT của các môn đăng ký xét tuyển cao hơn. Riêng ngành Giáo dục Mầm non, nhà trường ưu tiên thí sinh có điểm môn năng khiếu cao hơn. 
3.3. Tổ chức tuyển sinh. 
3.3.1. Thời gian xét tuyển : 
- Đối với các ngành sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển: các đợt xét tuyển thực hiện theo quy định về thời gian xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
- Đối với các ngành sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển, thời gian dự kiến như sau 
+ Đợt 1: xét tuyển ngày 15 tháng 7 năm 2018. Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 02/7/2018 đến ngày 14/7/2018. 
+ Đợt 2, 3, 4: cùng thời gian với lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 
3.3.2. Thời gian thi môn năng khiếu (đối với ngành Giáo dục Mầm non) 
- Đợt 1: thi tuyển vào ngày 08 tháng 7 năm 2018. Thời gian nhận hồ sơ thi tuyển môn năng khiếu từ ngày 02/5/2018 đến ngày 02/7/2018. 
- Đợt 2: thi tuyển vào ngày 26 tháng 8 năm 2018. Thời gian nhận hồ sơ từ 05/7/2018 đến ngày 22/8/2018. 
3.4. Quy định về hồ sơ, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thi môn năng khiếu: xem chi tiết tại Website: hluv.edu.vn 

4. Các thông tin khác: 

* Các lần tuyển sinh trong năm. 

Năm 2018, trường tổ chức tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy 2 lần trong năm. Lần tuyển sinh thứ nhất được thực hiện theo lịch tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo; lần tuyển sinh thứ hai được tổ chức vào tháng 12 hàng năm. 
Dự kiến thời gian nhận hộ sơ đăng ký xét tuyển trong lần tuyển sinh thứ hai năm 2018 vào trường Đại học Hoa Lư từ ngày 12/11/2018 đến ngày 08/12/2018; thời gian xét tuyển vào ngày 10, 11/12/2018. Chỉ tiêu, các ngành tuyển sinh và các thông tin khác nhà trường sẽ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo; được đăng công khai trên website của trường. 
* Ký túc xá: Nhà trường có khu KTX khép kín, đáp ứng chỗ ở cho 800 sinh viên. 
* Mọi thông tin chi tiết xem tại website: www.hluv.edu.vn

5. Thông tin về ngành đào tạo/ chỉ tiêu/ tổ hợp môn xét tuyển/ thi tuyển

Trình độ đại học

Mã ngành 

Tên ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Tổ hợp môn xét tuyển 4

   

Theo xét KQ thi THPTQG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

7140209

Sư phạm Toán

15

5

A00

 

A01

 

D07

 

D08

 

7140211

Sư phạm Vật lý

15

5

A00

 

A01

 

A02

     

7140212

Sư phạm Hóa học

15

5

A00

 

D07

 

B00

     

7140213

Sư phạm Sinh học

15

5

B00

 

D08

 

A02

     

7140217

Sư phạm Ngữ văn

15

5

C00

 

D15

 

D14

 

D66

 

7140205

Giáo dục Chính trị

15

5

C00

 

D66

 

C19

 

C20

 

7140202

Giáo dục Tiểu học

60

10

D01

 

C00

 

A00

 

A01

 

7140201

Giáo dục Mầm non

50

10

M00

             

7340301

Kế toán

40

20

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

7340101

Quản trị kinh doanh

15

5

A00

 

A01

 

D01

 

D07

 

7310630

Việt Nam học(Chuyên ngành

30

20

C00

 

D66

 

D14

 

D15

 

Văn hóa-Du lịch)

Trình độ cao đẳng

Mã ngành 

Tên ngành

Chỉ tiêu dự kiến

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

   

Theo xét KQ thi THPTQG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

51140202

Giáo dục Tiểu học

15

5

D01

 

C00

 

A00

51140231

Sư phạm Tiếng Anh

15

5

D01

 

A01

 

D14

51340301

Kế toán

5

15

A00

 

A01

 

D01

51480202

Tin học ứng dụng

5

15

A00

 

A01

 

D01

51140237

Công nghệ thiết bị trường học

5

15

A00

 

A01

 

D01

51320202

Khoa học thư viện

5

15

D01

 

C00

 

A00

Danh sách tổ hợp môn

A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm - Hát

Theo TTHN