Ngày 22/5, đại học Thương mại đã chính thức công bố phương án tuyển sinh, theo đó trường xét tuyển 3.240 chỉ tiêu theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
1. Tuyển sinh đại học chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
a) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
b) Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (TNTHPT) năm 2020 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi.
c) Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (bậc Trung học phổ thông) cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương hoặc giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia với kết quả thi TNTHPT năm 2020, theo quy định của Trường.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/ nhóm ngành/ khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
>> Xem thêm điểm chuẩn Đại học Thương Mại các năm gần đây
Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển (*) 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi TNTHPT | Theo phương thức khác (**) | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | ||
I. | |||||||
TM01 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | 315 | 35 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM02 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | 225 | 25 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM03 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | 135 | 15 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM04 | Marketing (Marketing thương mại) | 220 | 25 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM05 | Marketing (Quản trị thương hiệu) | 135 | 15 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM06 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM07 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | 110 | 15 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM09 | Kế toán (Kế toán công) | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM10 | Kiểm toán (Kiểm toán) | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM11 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | 180 | 20 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM12 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM13 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | 250 | 25 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM14 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | 135 | 15 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM16 | Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM17 | Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | 200 | 20 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM18 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | 220 | 30 | A01 | D01 | D07 | |
TM19 | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | 150 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM20 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | 68 | 7 | A00 | A01 | D01 | D03 |
TM21 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | 90 | 10 | A00 | A01 | D01 | D04 |
TM22 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin) | 140 | 10 | A00 | A01 | D01 | D07 |
TM23 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | 225 | 25 | A00 | A01 | D01 | D07 |
II. Chương trình chất lượng cao (***) | |||||||
TM08 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp – chất lượng cao) | 85 | 15 | A01 | D01 | D07 | |
TM15 | Tài chính - Ngân hàng | 85 | 15 | A01 | D01 | D07 | |
(Tài chính - Ngân hàng thương mại – chất lượng cao) | |||||||
III. Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù | |||||||
TM24 | Quản trị khách sạn | 135 | 15 | A01 | D01 | D07 | |
(Quản trị khách sạn – đào tạo theo cơ chế đặc thù) | |||||||
TM25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 90 | 10 | A01 | D01 | D07 | |
TM26 | Hệ thông thông tin quản lý | 95 | 5 | A00 | A01 | D01 | D07 |
(*)Tổ hợp môn xét tuyển: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D03 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp); D04 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
(**) Nếu xét tuyển theo phương thức khác không đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét theo kết quả thi TNTHPT năn 2020;
(***) Chỉ tiêu tuyển sinh các chương trình chất lượng cao được phân bổ như sau: 70% xét tuyển trực tiếp theo kết quả đăng ký của thí sinh, 30% chỉ tiêu xét tuyển thí sinh đã trúng tuyển vào Trường có nguyện vọng đăng ký vào học chương trình chất lượng cao.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn xét tuyển) đại học hệ chính quy, áp dụng đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển năm 2020 của Trường là 18 điểm (bao gồm tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo từng tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
Trong đó:
* Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể: mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10, không nhân hệ số.
* Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng.
1.5.2. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào Trường Đại học Thương mại:
a) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Dự thi TNTHPT năm 2020; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường;
c) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
Ngoài quy định trên:
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh (TM18) phải đạt kết quả thi TNTHPT năm 2020 môn tiếng Anh từ 6,5 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo chất lượng cao (TM08, TM15) phải đạt kết quả thi TNTHPT năm 2020 môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù ngành Quản trị khách sạn (TM24) và ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (TM25) phải đạt kết quả thi TNTHPT năm 2020 môn tiếng Anh từ 5,5 điểm trở lên;
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ và điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi TNTHPT trong việc xét tuyển vào đại học chính quy năm 2020.
1.5.3. Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển đối với phương thức xét tuyển kết hợp
Thí sinh thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau được đăng ký xét tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp vào các ngành (chuyên ngành) phù hợp của Trường:
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020 hoặc đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba (bậc Trung học phổ thông) trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trở lên (18 điểm bao gồm cả điểm ưu tiên);
- Thỏa mãn các điều kiện quy định tại mục 1.5.2 Đề án này;
Cụ thể như sau:
STT |
Loại chứng chỉ/ Học sinh giỏi |
Điểm chứng chỉ/Giải |
Điểm xét tuyểntheo tổ hợp môn xét tuyển |
Ngành (chuyên ngành) xét tuyển |
1 |
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020 |
|||
1.1 |
Tiếng Anh |
Tất cả các ngành (chuyên ngành) |
||
- IELTS |
Từ 5.5 trở lên |
Từ 18 điểm trở lên |
||
- TOEFL ITP |
Từ 500 điểm trở lên |
|||
- TOEIC |
Từ 600 điểm trở lên |
|||
- Cambridge |
Từ FCE trở lên |
|||
- CEFR |
Từ B2 trở lên |
|||
- TOEFL iBT |
Từ 60 điểm trở lên |
|||
- SAT |
Từ 1000 điểm trở lên |
|||
1.2 |
Tiếng Pháp |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
||
DELF |
Từ B2 trở lên |
|||
TCF |
Từ 400 điểm trở lên |
|||
1.3 |
Tiếng Trung |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) |
||
HSK |
Từ cấp độ 4 trở lên |
|||
2 |
Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, giải khuyến khích cấp quốc gia |
|||
2.1
|
- Môn Toán |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
- Từ 18 điểm trở lên
|
Tất cả các ngành (chuyên ngành)
|
- Môn Vật Lý |
||||
- Môn Hóa học |
||||
- Môn Ngữ văn |
||||
- Môn Tiếng Anh |
||||
2.2 |
- Môn Tin học |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin)
|
|
2.3 |
- Môn Tiếng Pháp |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
|
2.4 |
- Môn Tiếng Trung |
- Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố - Khuyến khích cấp quốc gia |
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) |
Lưu ý: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn hiệu lực đến ngày 04/09/2020, nếu đăng ký xét tuyển kết hợp theo một trong các tổ hợp xét tuyển D01, D03, D04, D07, A01 phải đăng ký dự thi môn ngoại ngữ tương ứng trong kỳ thi TNTHPT năm 2020.
Theo TTHN
Nhiều học sinh thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2025 hụt hẫng, thấp thỏm,... trước thông tin thời gian công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm lùi lại sau ngày 31/5 - thời điểm kết thúc năm học.
Chiều nay (6.11), Trung tâm khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD-ĐT) tổ chức lễ ký kết thỏa thuận hợp tác tổ chức thi và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH V-SAT năm 2025 với gần 20 trường ĐH.
Năm 2025, gần 20 trường ĐH sẽ sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào ĐH do Trung tâm khảo thí quốc gia và đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD-ĐT) cung cấp ngân hàng câu hỏi thi.
Thông tin tuyển sinh năm 2025 của các trường Đại học được 2K7 và phụ huynh vô cùng quan tâm. Đến ngày 6/11 đã có 12 trường công bố phương án tuyển sinh 2025. Xem chi tiết thông tin các trường phía dưới để có định hướng học tập cho thời gian tới.