Thông tin tuyển sinh Đại học Trà Vinh 2018

Trường đại học Trà Vinh thông báo tuyển sinh năm 2018, theo đó trường tuyển gần 6000 chỉ tiêu cụ thể như sau:

Mã trường: DVT

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người tham gia xét tuyển phải là người thuộc một trong những đối tượng sau đây:

a. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; thí sinh tốt nghiệp trình độ cao đẳng có bằng tốt nghiệp do cơ sở trong nước cấp.

Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

b. Người tham gia xét tuyển có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

c. Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các ngành có quy định sơ tuyển.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú: a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:

Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2018

Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ quy định về điểm xét tuyển của quy chế tuyển sinh hiện hành.

Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều trường/ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:

Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ở các ngành đại học, cao đẳng của trường nhưng không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và các ngành thuộc nhóm ngành sư phạm.

Thí sinh được đăng ký 01 bộ hồ sơ xét tuyển vào 2 ngành (hoặc cùng ngành xét tuyển nhưng có tổ hợp môn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ xét tuyển thì hồ sơ xét tuyển của thí sinh xem như không hợp lệ.

c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:

Phương thức này áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Quản lý thể dục thể thao, Âm nhạc học ở cả hai bậc đại học và cao đẳng. Thí sinh tham gia xét tuyển phải dự thi các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả thi THPT quốc gia hay kết quả học tập THPT. Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học              
1.1
CĐ Giáo dục mầm non 5140201 60   M00 M01 M02  
1.2
Giáo dục Mầm non 7140201 100   M00 M01 M02  
1.3
Giáo dục Tiểu học 7140202 40   A00 A01 D84 D90
1.4
Sư phạm Ngữ văn 7140217 30   C00 D14    
1.5
Âm nhạc học 7210201 10 10 N00      
1.6
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống 7210210 10 10 N00      
1.7
Thiết kế công nghiệp 7210402 10 10 A00 A01 C01 D07
1.8
Ngôn ngữ Khmer 7220106 50 50 C00 D01 D14  
1.9
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam 7220112 25 25 C00 D14    
1.10
Ngôn ngữ Anh 7220201 100 100 D01 D09    
1.11
Văn hoá học 7229040 25 25 C00 D14    
1.12
Kinh tế 7310101 38 37 A00 A01 C01 D01
1.13
Chính trị học 7310201 25 25 C00 D01    
1.14
Quản lý nhà nước 7310205 50 50 C00 C04 D01 D14
1.15
Quản trị kinh doanh 7340101 150 150 A00 A01 C01 D01
1.16
Thương mại điện tử 7340122 150 150 A00 A01 C01 D01
1.17
Tài chính – Ngân hàng 7340201 125 125 A00 A01 C01 D01
1.18
Kế toán 7340301 200 200 A00 A01 C01 D01
1.19
Hệ thống thông tin quản lý 7340405 150 150 A00 A01 C01 D01
1.20
Quản trị văn phòng 7340406 150 150 C00 C04 D01 D14
1.21
Luật 7380101 275 275 A00 A01 C00 D01
1.22
Công nghệ sinh học 7420201 35 35 A00 B00 D08 D90
1.23
Khoa học vật liệu 7440122 15 15 A00 A01 A02 B00
1.24
Toán ứng dụng 7460112 15 15 A00 A01 D90  
1.25
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 7480102 50 50 A00 A01 C01 D07
1.26
Công nghệ thông tin 7480201 45 45 A00 A01 C01 D07
1.27
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102 45 45 A00 A01 C01  
1.28
Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201 45 45 A00 A01 C01 D01
1.29
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 75 75 A00 A01 C01  
1.30
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 25 25 A00 A01 C01  
1.31
Công nghệ kỹ thuật hoá học 7510401 50 50 A00 B00 D07  
1.32
Kỹ thuật môi trường 7520320 38 37 A02 B00 D08 D90
1.33
Công nghệ thực phẩm 7540101 38 37 A00 B00 D07 D90
1.34
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 38 37 A00 A01 C01  
1.35
Nông nghiệp 7620101 50 50 A02 B00 D08 D90
1.36
Chăn nuôi 7620105 75 75 A00 B00 D08 D90
1.37
Nuôi trồng thuỷ sản 7620301 38 37 A02 B00 D08 D90
1.38
Thú y 7640101 75 75 A02 B00 D08 D90
1.39
Y khoa 7720101 150   B00 D08    
1.40
Dược học 7720201 120   A00 B00    
1.41
Điều dưỡng 7720301 50 50 B00      
1.42
Răng - Hàm - Mặt 7720501 50   B00 D08    
1.43
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601 25 25 A00 B00    
1.44
Kỹ thuật phục hồi chức năng 7720603 50 50 A00 B00    
1.45
Y tế công cộng 7720701 15 15 A00 B00    
1.46
Công tác xã hội 7760101 38 37 C00 C04 D66 D78
1.47
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 75 75 C00 C04 D01 D15
1.48
Quản lý thể dục thể thao 7810301 25 25 B04 C18 T00 T03
           

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
- Đối với các ngành Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học: theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Đối với các ngành còn lại: thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của trường (tuyensinh.tvu.edu.vn) và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.

c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi THPT quốc gia: ngưỡng đảm bả chất lượng được áp dụng theo phương thức 1.
Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành sư phạm, Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt): ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng theo phương thức 2.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a. Thông tin ngành, mã trường, mã ngành và tổ hợp xét tuyển:
Mã trường: DVT.

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung học

Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng

theo KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

theo KQ thi THPT QG

1

5140201

CĐ Giáo dục mầm non

M00, M01, M02

60

   

2

7140201

ĐH Giáo dục mầm non

100

 

20

3

7140217

ĐH Sư phạm Ngữ văn

C00, D14

30

 

10

4

7140202

ĐH Giáo dục tiểu học

A00, A01, D90, D84

40

   

5

7210210

ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

N00

10

10

 

6

7210201

ĐH Âm nhạc học

N00

10

10

 

7

7210402

ĐH Thiết kế công nghiệp

A00, A01, C01, D07

10

10

 

8

7340101

ĐH Quản trị kinh doanh

A00, A01, C01, D01

150

150

40

9

7340122

ĐH Thương mại điện tử

A00, A01, C01, D01

150

150

 

10

7340201

ĐH Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, D01

125

125

30

11

7340301

ĐH Kế toán

A00, A01, C01, D01

200

200

50

12

7340405

ĐH Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, C01, D01

150

150

 

13

7340406

ĐH Quản trị văn phòng

C00, C04, D01, D14

150

150

50

14

7380101

ĐH Luật

A00, A01, C00, D01

275

275

80

15

7420201

ĐH Công nghệ sinh học

A00, B00, D08, D90

35

35

 

16

7440122

ĐH Khoa học vật liệu

A00, A01, A02, B00

15

15

 

17

7460112

ĐH Toán Ứng dụng

A00, A01, D90

15

15

 

18

7480102

ĐH Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00, A01, C01, D07

50

50

 

19

7480201

ĐH Công nghệ thông tin

A00, A01, C01, D07

45

45

20

20

7510102

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

A00, A01, C01

45

45

15

21

7510201

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

A00, A01, C01, D01

45

45

20

22

7510301

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

A00, A01, C01

75

75

30

23

7510303

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

A00, A01, C01

25

25

10

24

7510401

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học

A00, B00, D07

50

50

10

25

7520320

ĐH Kỹ thuật môi trường

A02, B00, D08, D90

38

37

15

26

7540101

ĐH Công nghệ thực phẩm

A00, B00, D07, D90

38

37

15

27

7580205

ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01, C01

38

37

 

28

7620101

ĐH Nông nghiệp

A02, B00, D08, D90

50

50

20

29

7620105

ĐH Chăn nuôi

A00, B00, D08, D90

75

75

 

30

7620301

ĐH Nuôi trồng thủy sản

A02, B00, D08, D90

38

37

20

31

7640101

ĐH Thú y

A02, B00, D08, D90

75

75

30

32

7720101

ĐH Y khoa

B00, D08

150

   

33

7720201

ĐH Dược học

A00, B00

120

   

34

7720301

ĐH Điều dưỡng

B00

50

50

20

35

7720501

ĐH Răng - Hàm - Mặt

B00, D08

50

   

36

7720601

ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00, B00

25

25

10

37

7720603

ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng

A00, B00

50

50

 

38

7720701

ĐH Y tế Công cộng

A00, B00

15

15

10

39

7220106

ĐH Ngôn ngữ Khmer

C00, D01, D14

50

50

20

40

7220112

ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

C00, D14

25

25

10

41

7220201

ĐH Ngôn ngữ Anh

D01, D09

100

100

40

42

7229040

ĐH Văn hoá học

C00, D14

25

25

 

43

7310101

ĐH Kinh tế

A00, A01, C01, D01

38

37

15

44

7310201

ĐH Chính trị học

C00, D01

25

25

 

45

7310205

ĐH Quản lý Nhà nước

C00, C04, D01, D14

50

50

 

46

7760101

ĐH Công tác xã hội

C00, D78, D66, C04

38

37

 

47

7810103

ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00, C04, D01, D15

75

75

 

48

7810301

ĐH Quản lý thể dục thể thao

T00, T02, B04, C08

25

25

 

b. Thông tin về quy định điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
Khi xét tuyển, trường sẽ xét theo từng ngành, theo từng tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành và số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh dự bị của trường, học sinh các trường Dự bị đại học được giao về, học sinh thuộc diện xét tuyển thẳng), số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Trong đó, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ (điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển – mục c), nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

c. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:

Ngành Sư phạm ngữ văn, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Văn hóa học, Công tác xã hội: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Dược học, Công nghệ kỹ thuật hóa học: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 quy định tại khoản 5 Điều 13 và xét tuyển bổ sung quy định tại khoản 6 Điều 13 của quy chế; quyết định điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành của trường và công bố kết quả trúng tuyển trong thời hạn quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường;
Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi;
Sau khi có kết quả trúng tuyển, thí sinh đến trường xác nhận nhập.
Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thí sinh theo thông tin được đăng trên trang web của trường.

b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
- 01 bao thư có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên: Bản sao hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh. (Thí sinh có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác, nếu có).
- Bản sao học bạ THPT
Các giấy tờ xác định chế độ ưu tiên, học bạ THPT thí sinh nộp bản photocopy.
Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.

c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:

Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao ngoài việc thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 hoặc phương thức 2, thí sinh phải làm hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu, dự thi ...theo thông báo của Trường.

Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

2.8. Chính sách ưu tiên:
a. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên, khung điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành..

b. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:
TH1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của quy chế tuyển sinh chính quy hiện hành. Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển
TH2: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh:
+ Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.
+ Tiêu chí xét tuyển:
- Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.
- Kết quả học tập của cả ba năm học lớp 10, 11, 12 xếp loại học lực đạt loại giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
theo quy định của Bộ Kế hoạch – Tài chính.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
a. Tổ chức thi năng khiếu (dự kiến) :
- Từ ngày 10/5 hết ngày 16/6/2018: thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu.
- Trước ngày 30/6/2018: Trường gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh theo địa chỉ mà thí sinh cung cấp; công bố danh sách thí sinh và những thông tin liên quan lên trang http://tuyensinh.tvu.edu.vn.
- Thời gian thi: bắt đầu lúc 7 giờ, ngày 09/7/2018 và 10/7/2018.
- Ngày 11/7/2018: công bố kết quả thi năng khiếu tại địa chỉ: http://tuyensinh.tvu.edu.vn.

b. Tổ chức Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:
+ TH1: Trường thực hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh.
+ TH2: Xét tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và học sinh trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh
Trường dự kiến tổ chức xét tuyển thẳng cho các học sinh ở trường hợp này với thời gian nhận hồ sơ, thời gian công bố kết quả trúng tuyển, thời gian xác nhận nhập học, và làm thủ tục nhập học theo các đợt tuyển sinh của trường.

c. Tổ chức Xét tuyển Đợt 1:
+ Tải dữ liệu thí sinh từ cổng thông tin tuyển sinh (TTTS) của Bộ GD&ĐT: Từ 10/5 đến 31/5/2018.
+ Công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển: từ 11/7 đến trước 19/7/2018.
+ Theo dõi dữ liệu và tư vấn thông tin trong thời gian thí sinh điều chỉnh nguyện vọng: từ 19/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2018 tại trang web: http://tuyensinh.tvu.edu.vn hoặc địa chỉ email: dhtravinh.tuyensinh@gmail.com
+ Thực hiện quy trình xét tuyển: Từ 03/8 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2018.
+ Thời gian công bố trúng tuyển: Trước 17 giờ ngày 06/8/2018.
+ Thời gian thí sinh xác nhận nhập học: Trước 17 giờ ngày 12/8/2018 (tính theo dấu bưu điện).
+ Thời gian thí sinh làm thủ tục nhập học: 15/8 đến 20/8/2018.

Theo TTHN