Trường đại học Trà Vinh thông báo tuyển sinh năm 2018, theo đó trường tuyển gần 6000 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Mã trường: DVT
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người tham gia xét tuyển phải là người thuộc một trong những đối tượng sau đây:
a. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; thí sinh tốt nghiệp trình độ cao đẳng có bằng tốt nghiệp do cơ sở trong nước cấp.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
b. Người tham gia xét tuyển có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
c. Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các ngành có quy định sơ tuyển.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2018
Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký trừ quy định về điểm xét tuyển của quy chế tuyển sinh hiện hành.
Đối với mỗi thí sinh, nếu ĐKXT vào nhiều trường/ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ở các ngành đại học, cao đẳng của trường nhưng không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và các ngành thuộc nhóm ngành sư phạm.
Thí sinh được đăng ký 01 bộ hồ sơ xét tuyển vào 2 ngành (hoặc cùng ngành xét tuyển nhưng có tổ hợp môn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp thí sinh đăng ký hơn 01 bộ hồ sơ xét tuyển thì hồ sơ xét tuyển của thí sinh xem như không hợp lệ.
c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
Phương thức này áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Quản lý thể dục thể thao, Âm nhạc học ở cả hai bậc đại học và cao đẳng. Thí sinh tham gia xét tuyển phải dự thi các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả thi THPT quốc gia hay kết quả học tập THPT. Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
CĐ Giáo dục mầm non | 5140201 | 60 | M00 | M01 | M02 | ||
1.2
|
Giáo dục Mầm non | 7140201 | 100 | M00 | M01 | M02 | ||
1.3
|
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 40 | A00 | A01 | D84 | D90 | |
1.4
|
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 30 | C00 | D14 | |||
1.5
|
Âm nhạc học | 7210201 | 10 | 10 | N00 | |||
1.6
|
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống | 7210210 | 10 | 10 | N00 | |||
1.7
|
Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 10 | 10 | A00 | A01 | C01 | D07 |
1.8
|
Ngôn ngữ Khmer | 7220106 | 50 | 50 | C00 | D01 | D14 | |
1.9
|
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 | 25 | 25 | C00 | D14 | ||
1.10
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 100 | 100 | D01 | D09 | ||
1.11
|
Văn hoá học | 7229040 | 25 | 25 | C00 | D14 | ||
1.12
|
Kinh tế | 7310101 | 38 | 37 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.13
|
Chính trị học | 7310201 | 25 | 25 | C00 | D01 | ||
1.14
|
Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | 50 | C00 | C04 | D01 | D14 |
1.15
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 150 | 150 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.16
|
Thương mại điện tử | 7340122 | 150 | 150 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.17
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 125 | 125 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.18
|
Kế toán | 7340301 | 200 | 200 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.19
|
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 150 | 150 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.20
|
Quản trị văn phòng | 7340406 | 150 | 150 | C00 | C04 | D01 | D14 |
1.21
|
Luật | 7380101 | 275 | 275 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.22
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 35 | 35 | A00 | B00 | D08 | D90 |
1.23
|
Khoa học vật liệu | 7440122 | 15 | 15 | A00 | A01 | A02 | B00 |
1.24
|
Toán ứng dụng | 7460112 | 15 | 15 | A00 | A01 | D90 | |
1.25
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 50 | 50 | A00 | A01 | C01 | D07 |
1.26
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 45 | 45 | A00 | A01 | C01 | D07 |
1.27
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 45 | 45 | A00 | A01 | C01 | |
1.28
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 45 | 45 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.29
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 75 | 75 | A00 | A01 | C01 | |
1.30
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 25 | 25 | A00 | A01 | C01 | |
1.31
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 50 | 50 | A00 | B00 | D07 | |
1.32
|
Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 38 | 37 | A02 | B00 | D08 | D90 |
1.33
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 38 | 37 | A00 | B00 | D07 | D90 |
1.34
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 38 | 37 | A00 | A01 | C01 | |
1.35
|
Nông nghiệp | 7620101 | 50 | 50 | A02 | B00 | D08 | D90 |
1.36
|
Chăn nuôi | 7620105 | 75 | 75 | A00 | B00 | D08 | D90 |
1.37
|
Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 38 | 37 | A02 | B00 | D08 | D90 |
1.38
|
Thú y | 7640101 | 75 | 75 | A02 | B00 | D08 | D90 |
1.39
|
Y khoa | 7720101 | 150 | B00 | D08 | |||
1.40
|
Dược học | 7720201 | 120 | A00 | B00 | |||
1.41
|
Điều dưỡng | 7720301 | 50 | 50 | B00 | |||
1.42
|
Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | 50 | B00 | D08 | |||
1.43
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | 25 | 25 | A00 | B00 | ||
1.44
|
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | 50 | 50 | A00 | B00 | ||
1.45
|
Y tế công cộng | 7720701 | 15 | 15 | A00 | B00 | ||
1.46
|
Công tác xã hội | 7760101 | 38 | 37 | C00 | C04 | D66 | D78 |
1.47
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 75 | 75 | C00 | C04 | D01 | D15 |
1.48
|
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 25 | 25 | B04 | C18 | T00 | T03 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
- Đối với các ngành Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học: theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Đối với các ngành còn lại: thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của trường (tuyensinh.tvu.edu.vn) và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.
c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi THPT quốc gia: ngưỡng đảm bả chất lượng được áp dụng theo phương thức 1.
Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT (không áp dụng đối với ngành sư phạm, Y khoa, Dược học, Răng – Hàm – Mặt): ngưỡng đảm bảo chất lượng được áp dụng theo phương thức 2.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a. Thông tin ngành, mã trường, mã ngành và tổ hợp xét tuyển:
Mã trường: DVT.
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung học |
Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng | |
---|---|---|---|---|---|---|
theo KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
theo KQ thi THPT QG | ||||
1 |
5140201 |
CĐ Giáo dục mầm non |
M00, M01, M02 |
60 |
||
2 |
7140201 |
ĐH Giáo dục mầm non |
100 |
20 |
||
3 |
7140217 |
ĐH Sư phạm Ngữ văn |
C00, D14 |
30 |
10 |
|
4 |
7140202 |
ĐH Giáo dục tiểu học |
A00, A01, D90, D84 |
40 |
||
5 |
7210210 |
ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống |
N00 |
10 |
10 |
|
6 |
7210201 |
ĐH Âm nhạc học |
N00 |
10 |
10 |
|
7 |
7210402 |
ĐH Thiết kế công nghiệp |
A00, A01, C01, D07 |
10 |
10 |
|
8 |
7340101 |
ĐH Quản trị kinh doanh |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
150 |
40 |
9 |
7340122 |
ĐH Thương mại điện tử |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
150 |
|
10 |
7340201 |
ĐH Tài chính - Ngân hàng |
A00, A01, C01, D01 |
125 |
125 |
30 |
11 |
7340301 |
ĐH Kế toán |
A00, A01, C01, D01 |
200 |
200 |
50 |
12 |
7340405 |
ĐH Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, C01, D01 |
150 |
150 |
|
13 |
7340406 |
ĐH Quản trị văn phòng |
C00, C04, D01, D14 |
150 |
150 |
50 |
14 |
7380101 |
ĐH Luật |
A00, A01, C00, D01 |
275 |
275 |
80 |
15 |
7420201 |
ĐH Công nghệ sinh học |
A00, B00, D08, D90 |
35 |
35 |
|
16 |
7440122 |
ĐH Khoa học vật liệu |
A00, A01, A02, B00 |
15 |
15 |
|
17 |
7460112 |
ĐH Toán Ứng dụng |
A00, A01, D90 |
15 |
15 |
|
18 |
7480102 |
ĐH Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
A00, A01, C01, D07 |
50 |
50 |
|
19 |
7480201 |
ĐH Công nghệ thông tin |
A00, A01, C01, D07 |
45 |
45 |
20 |
20 |
7510102 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
A00, A01, C01 |
45 |
45 |
15 |
21 |
7510201 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
A00, A01, C01, D01 |
45 |
45 |
20 |
22 |
7510301 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
A00, A01, C01 |
75 |
75 |
30 |
23 |
7510303 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
A00, A01, C01 |
25 |
25 |
10 |
24 |
7510401 |
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học |
A00, B00, D07 |
50 |
50 |
10 |
25 |
7520320 |
ĐH Kỹ thuật môi trường |
A02, B00, D08, D90 |
38 |
37 |
15 |
26 |
7540101 |
ĐH Công nghệ thực phẩm |
A00, B00, D07, D90 |
38 |
37 |
15 |
27 |
7580205 |
ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A00, A01, C01 |
38 |
37 |
|
28 |
7620101 |
ĐH Nông nghiệp |
A02, B00, D08, D90 |
50 |
50 |
20 |
29 |
7620105 |
ĐH Chăn nuôi |
A00, B00, D08, D90 |
75 |
75 |
|
30 |
7620301 |
ĐH Nuôi trồng thủy sản |
A02, B00, D08, D90 |
38 |
37 |
20 |
31 |
7640101 |
ĐH Thú y |
A02, B00, D08, D90 |
75 |
75 |
30 |
32 |
7720101 |
ĐH Y khoa |
B00, D08 |
150 |
||
33 |
7720201 |
ĐH Dược học |
A00, B00 |
120 |
||
34 |
7720301 |
ĐH Điều dưỡng |
B00 |
50 |
50 |
20 |
35 |
7720501 |
ĐH Răng - Hàm - Mặt |
B00, D08 |
50 |
||
36 |
7720601 |
ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học |
A00, B00 |
25 |
25 |
10 |
37 |
7720603 |
ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng |
A00, B00 |
50 |
50 |
|
38 |
7720701 |
ĐH Y tế Công cộng |
A00, B00 |
15 |
15 |
10 |
39 |
7220106 |
ĐH Ngôn ngữ Khmer |
C00, D01, D14 |
50 |
50 |
20 |
40 |
7220112 |
ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
C00, D14 |
25 |
25 |
10 |
41 |
7220201 |
ĐH Ngôn ngữ Anh |
D01, D09 |
100 |
100 |
40 |
42 |
7229040 |
ĐH Văn hoá học |
C00, D14 |
25 |
25 |
|
43 |
7310101 |
ĐH Kinh tế |
A00, A01, C01, D01 |
38 |
37 |
15 |
44 |
7310201 |
ĐH Chính trị học |
C00, D01 |
25 |
25 |
|
45 |
7310205 |
ĐH Quản lý Nhà nước |
C00, C04, D01, D14 |
50 |
50 |
|
46 |
7760101 |
ĐH Công tác xã hội |
C00, D78, D66, C04 |
38 |
37 |
|
47 |
7810103 |
ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00, C04, D01, D15 |
75 |
75 |
|
48 |
7810301 |
ĐH Quản lý thể dục thể thao |
T00, T02, B04, C08 |
25 |
25 |
b. Thông tin về quy định điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
Khi xét tuyển, trường sẽ xét theo từng ngành, theo từng tổ hợp môn, lấy điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành và số thí sinh được tuyển thẳng (kể cả số học sinh dự bị của trường, học sinh các trường Dự bị đại học được giao về, học sinh thuộc diện xét tuyển thẳng), số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Trong đó, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ (điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển – mục c), nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
c. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:
Ngành Sư phạm ngữ văn, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Văn hóa học, Công tác xã hội: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Dược học, Công nghệ kỹ thuật hóa học: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a. Phương thức 1 – xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 quy định tại khoản 5 Điều 13 và xét tuyển bổ sung quy định tại khoản 6 Điều 13 của quy chế; quyết định điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành của trường và công bố kết quả trúng tuyển trong thời hạn quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường;
Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi;
Sau khi có kết quả trúng tuyển, thí sinh đến trường xác nhận nhập.
Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thí sinh theo thông tin được đăng trên trang web của trường.
b. Phương thức 2 – xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
- 01 bao thư có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên: Bản sao hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh. (Thí sinh có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác, nếu có).
- Bản sao học bạ THPT
Các giấy tờ xác định chế độ ưu tiên, học bạ THPT thí sinh nộp bản photocopy.
Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.
c. Phương thức 3 – phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao ngoài việc thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 hoặc phương thức 2, thí sinh phải làm hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu, dự thi ...theo thông báo của Trường.
Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
2.8. Chính sách ưu tiên:
a. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên, khung điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành..
b. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:
TH1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của quy chế tuyển sinh chính quy hiện hành. Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển
TH2: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh:
+ Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.
+ Tiêu chí xét tuyển:
- Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.
- Kết quả học tập của cả ba năm học lớp 10, 11, 12 xếp loại học lực đạt loại giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
theo quy định của Bộ Kế hoạch – Tài chính.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
a. Tổ chức thi năng khiếu (dự kiến) :
- Từ ngày 10/5 hết ngày 16/6/2018: thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu.
- Trước ngày 30/6/2018: Trường gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh theo địa chỉ mà thí sinh cung cấp; công bố danh sách thí sinh và những thông tin liên quan lên trang http://tuyensinh.tvu.edu.vn.
- Thời gian thi: bắt đầu lúc 7 giờ, ngày 09/7/2018 và 10/7/2018.
- Ngày 11/7/2018: công bố kết quả thi năng khiếu tại địa chỉ: http://tuyensinh.tvu.edu.vn.
b. Tổ chức Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:
+ TH1: Trường thực hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh.
+ TH2: Xét tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và học sinh trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh
Trường dự kiến tổ chức xét tuyển thẳng cho các học sinh ở trường hợp này với thời gian nhận hồ sơ, thời gian công bố kết quả trúng tuyển, thời gian xác nhận nhập học, và làm thủ tục nhập học theo các đợt tuyển sinh của trường.
c. Tổ chức Xét tuyển Đợt 1:
+ Tải dữ liệu thí sinh từ cổng thông tin tuyển sinh (TTTS) của Bộ GD&ĐT: Từ 10/5 đến 31/5/2018.
+ Công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển: từ 11/7 đến trước 19/7/2018.
+ Theo dõi dữ liệu và tư vấn thông tin trong thời gian thí sinh điều chỉnh nguyện vọng: từ 19/7 đến 17 giờ 00 ngày 28/7/2018 tại trang web: http://tuyensinh.tvu.edu.vn hoặc địa chỉ email: dhtravinh.tuyensinh@gmail.com
+ Thực hiện quy trình xét tuyển: Từ 03/8 đến 17 giờ 00 ngày 05/8/2018.
+ Thời gian công bố trúng tuyển: Trước 17 giờ ngày 06/8/2018.
+ Thời gian thí sinh xác nhận nhập học: Trước 17 giờ ngày 12/8/2018 (tính theo dấu bưu điện).
+ Thời gian thí sinh làm thủ tục nhập học: 15/8 đến 20/8/2018.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.