Trường Đại học xây dựng thông báo tuyển sinh năm 2018, theo đó trường xét tuyển theo phương thức xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018.
Mã trường: XDA
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
- Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
- Thí sinh xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất và ngành Quy hoạch vùng và đô thị đã tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018. Riêng các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật.
2.4. Mã ngành/chuyên ngành, tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
Số TT |
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1. |
Kiến trúc |
7580101 |
Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
300 |
Toán, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Vẽ MT |
||||
1.1. |
Kiến trúc (chuyên ngành: Nội thất) |
7580101_01 |
Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
50 |
Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT |
||||
2. |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT |
100 |
Toán, Tiếng Anh , VẼ MỸ THUẬT |
||||
Toán, Ngữ Văn, VẼ MỸ THUẬT |
||||
3. |
Kỹ thuật xây dựng (*), gồm các chuyên ngành: |
7580201 |
|
|
3.1. |
+ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
7580201_01 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
700 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
3.2. |
+ Hệ thống kỹ thuật trong công trình |
7580201_02 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
3.3. |
+ Tin học xây dựng |
7580201_03 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
4. |
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) |
7580205_01 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
350 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
5. |
Kỹ thuật Cấp thoát nước |
7580213_01 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
150 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học , Sinh |
||||
6. |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
7510406 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Hóa học, Sinh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
Số TT |
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển |
Chỉ tiêu |
7 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy(*), gồm các chuyên ngành: |
7580202 |
|
|
7.1. |
+ Xây dựng Cảng - Đường thuỷ |
7580202_01 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
7.2. |
+ Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện |
7580202_02 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
8. |
Kỹ thuật xây dựng Công trình biển |
7580203 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
9. |
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng |
7510105 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
170 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
10. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
115 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
11. |
Kỹ thuật cơ khí (*), gồm các chuyên ngành: |
7520103 |
|
|
11.1. |
+ Máy xây dựng |
7520103_01 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
11.2. |
+ Cơ giới hoá xây dựng |
7520103_02 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
65 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
12. |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính) |
7520503_01 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
50 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
13. |
Kinh tế xây dựng |
7580301 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
400 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
14. |
Quản lý xây dựng (*), gồm các chuyên ngành: |
7580302 |
|
|
14.1. |
+ Kinh tế và quản lý đô thị |
7580302_01 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
100 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
||||
14.2 |
+ Kinh tế và quản lý bất động sản |
7580302_02 |
Toán, Vật lý, Hoá học |
50 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
||||
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
- Môn thi chính (môn Vẽ Mỹ thuật) nhân hệ số 2.
- Các ngành có ký hiệu (*) phải đăng ký chuyên ngành khi xét tuyển.
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng, kết quả thi THPT Quốc gia của thí sinh và không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Đối với ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị: 1. Tổng điểm gốc của tổ hợp (không nhân hệ số) và điểm ưu tiên; 2. Điểm môn Vẽ Mỹ thuật; 3. Điểm môn Toán
+ Với các ngành, chuyên ngành khác: 1. Điểm môn Toán; 2. Điểm môn Vật lý (Hóa học).
Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn
- Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ của Trường.
- Chuyên ngành Nội thất xét tuyển riêng, thí sinh đăng ký nguyện vọng khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình biển: Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó được phân vào các chuyên ngành:
+ Xây dựng Công trình biển - Dầu khí.
+ Xây dựng Công trình ven biển
- Các chương trình đào tạo Chất lượng cao, Anh ngữ, Pháp ngữ: Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:
+ Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt - Pháp P.F.I.E.V (90 chỉ tiêu): Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các ngành:
. Cơ sở Hạ tầng giao thông
. Kỹ thuật đô thị
. Kỹ thuật Công trình thuỷ.
Chương trình PFIEV được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ Thạc sỹ.
+ Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ) gồm có:
. Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kiến trúc (KDF: 50 chỉ tiêu)
+ Các chương trình đào tạo Anh ngữ:
. Chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE: 100 chỉ tiêu).
. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường - CDE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kỹ thuật Cấp thoát nước (MNE: 50 chỉ tiêu).
. Ngành: Kinh tế xây dựng (KTE: 50 chỉ tiêu)
. Ngành: Kiến trúc (KDE: 50 chỉ tiêu)
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: Trường sẽ thông báo theo quy định của Quy chế tuyển sinh.
2.6. Tổ chức tuyển sinh:
Trường sẽ thông báo về kế hoạch xét tuyển, kế hoạch thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn
2.7. Chính sách ưu tiên: Tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển:
2.7.1. Đối tượng xét tuyển thẳng:
a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b. Người đã trúng tuyển vào trường Đại học Xây dựng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.
c. Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2018 thì được xét tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học ngành Kiến trúc và chuyên ngành Nội thất tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải.
đ. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:
STT |
Môn thi |
Ngành tuyển thẳng |
1 |
Toán học, Vật lý |
Tất cả các ngành, chuyên ngành |
2 |
Hóa học |
Các ngành, chuyên ngành (trừ ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị) |
3 |
Tin học |
Công nghệ thông tin |
e. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia đã tốt nghiệp THPT, được xem xét tuyển thẳng vào các ngành theo từng nhóm lĩnh vực, cụ thể:
STT |
Nhóm lĩnh vực |
Ngành tuyển thẳng |
1 |
Phần mềm hệ thống |
Công nghệ thông tin |
2 |
Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí |
3 |
Kỹ thuật môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Cấp thoát nước |
4 |
Hóa học |
|
5 |
Hóa học |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng |
6 |
Khoa học trái đất và Môi trường |
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính) |
g. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h. Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học;
i. Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2018.
- Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất, ngành Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường Đại học Xây dựng tổ chức và đạt từ 5,0 điểm trở lên.
2.7.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT BỔ SUNG TRONG NĂM:
Tuyển sinh bổ sung đợt 1 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ ngày 22/8 đến ngày 30/8/2018. Trường sẽ thông báo trên Website của Trường sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.