Trường Đại học Tài nguyên và môi trường TPHCM công bố phương án tuyển sinh năm 2019, trong đó ngành công nghệ kỹ thuật môi trường tuyển 250 chỉ tiêu tuyển sinh.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Xét tuyển thí sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia 2019 (Phương thức 1)
- Chỉ tiêu: 65 - 89 % chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
Thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 hoặc tương đương;
Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng; có kết quả các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của trường đạt yêu cầu tiêu chí đảm bảo chất lượng do Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh quy định dự kiến là: tổng điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 15,00 điểm trở lên. Tiêu chí đảm bảo chất lượng này có thể được điều chỉnh sau khi điểm thi THPT Quốc Gia 2019 được công bố.
Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Điểm xét tuyển (ĐXT)
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = M1 + M2 + M3 + ĐƯT
Trong đó:
+ M1, M2, M3 là điểm thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành do thí sinh đăng ký;
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) = ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng.
Ưu tiên gồm: ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm).
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì thí sinh có điểm môn Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
- Thời gian, hồ sơ đăng ký dự tuyển và quy trình xét tuyển:
Đợt 1: 03/8 – 12/8/2018 (thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành);
Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 28/8 – 31/8/2019;
Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 03/9 – 06/9/2019;
Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 09/9 – 12/9/2019;
Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 16/9 – 19/9/2019;
Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 23/9 – 26/9/2019.
2.3.2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT (Phương thức 2)
- Chỉ tiêu: 10 - 35 % tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện đăng ký:
Thí sinh tốt nghiệp THPT trong các năm từ 2017 đến 2019.
Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12).
Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11, 12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển: là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh hiện hành), tính theo công thức:
+ KV + ĐT
Trong đó:
- Xt: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Mi: Điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ i, tính theo công thức:
+ Với M10i = Điểm trung bình môn i năm lớp 10, không làm tròn.
+ Với M11i= Điểm trung bình môn i năm lớp 11, không làm tròn.
+ Với M12i = Điểm trung bình môn i năm lớp 12, không làm tròn.
- KV: là điểm ưu tiên khu vực;
- ĐT: là điểm ưu tiên đối tượng được xác định theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Nhà trường xét tuyển theo ngành với 3 đợt xét tuyển. Trong mỗi đợt xét tuyển, Trường sẽ xác định trúng tuyển theo điểm xét tuyển (ĐXT) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của ngành đào tạo trong Trường. Nếu các thí sinh cuối danh sách có điểm xét tuyển bằng nhau thì thí sinh có điểm Toán lớn hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
Sau mỗi đợt xét, Trường sẽ công bố danh sách thí sinh trúng tuyển và thông tin đợt tuyển bổ sung tiếp theo (nếu còn chỉ tiêu) trên trang thông tin điện tử của trường: http://www.hcmunre.edu.vn/.
- Hồ sơ đăng ký:
Phiếu đăng ký xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT vào Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCM (Thí sinh đăng ký thông tin tại website: http://www.ts.hcmunre.edu.vn);
01 túi hồ sơ theo mẫu Trường Đại học TN&MT TP.HCM.
01 bản sao có công chứng Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (tạm thời);
01 bản sao có công chứng Học bạ THPT;
01 bản sao có công chứng các giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
01 bì thư dán tem và ghi rõ họ tên và địa chỉ của người nhận.
- Thời gian nhận hồ sơ (dự kiến):
Đợt 1: 15/7 – 30/7/2019;
Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 01/8 – 15/8/2019;
Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 19/8 – 26/8/2019;
Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 28/8 – 31/8/2019;
Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 03/9 – 06/9/2019;
Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 09/9 – 12/9/2019;
Đợt 7 (bổ sung đợt 6): 16/9 – 19/9/2019;
Đợt 8 (bổ sung đợt 7): 23/9 – 26/9/2019.
- Nơi nhận hồ sơ: thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đến trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh về: Hội đồng tuyển sinh – Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP. HCM
o Địa chỉ: 236B, Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình, TP. HCM
o Số điện thoại: 028. 39916415
2.3.3. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 của Bộ GD&ĐT (Phương thức 3)
- Chỉ tiêu (dự kiến): 1,5% tổng chỉ tiêu của từng ngành/nhóm ngành.
- Điều kiện, thời gian xét tuyển: theo kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ
GD&ĐT năm 2019.
- Thời gian nộp hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở GD&ĐT theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 106 | 14 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Địa chất học | 7440201 | 89 | 11 | A00 | A01 | A02 | B00 |
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 | 39 | 11 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Thuỷ văn học | 7440224 | 39 | 11 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | 7440298 | 44 | 6 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Hệ thống thông tin | 7480104 | 44 | 6 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 89 | 11 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 223 | 27 | A00 | A01 | A02 | B00 |
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ | 7520503 | 89 | 11 | A00 | A01 | A02 | B00 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | 7580212 | 89 | 11 | A00 | A01 | A02 | B00 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 | 89 | 11 | A00 | A01 | A02 | B00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 187 | 23 | A00 | A01 | A02 | B00 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 107 | 13 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Quản lý đất đai | 7850103 | 223 | 27 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước | 7850195 | 44 | 6 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 7850196 | 44 | 6 | A00 | A01 | A02 | B00 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 7850197 | 44 | 6 | A00 | A01 | A14 | B00 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Điều kiện xét tuyển:
+ Phương thức 1 xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
Thí sinh tốt nghiệp THPT 2019 hoặc tương đương;
Thí sinh tham gia kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Có đăng ký xét tuyển vào Trường hợp lệ theo quy định.
+ Phương thức 2 xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT:
Thí sinh tốt nghiệp THPT các năm từ 2017 đến 2019.
Có hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên trong ba năm học THPT (lớp 10, 11, 12).
Tổng điểm trung bình của 3 môn của 6 học kỳ (lớp 10, 11, 12), thuộc tổ hợp môn xét tuyển theo từng ngành thí sinh đăng ký xét tuyển phải đạt 18,00 điểm trở lên.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức xét tuyển:
+ Phương thức 1 xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của Trường cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn 15,00;
+ Phương thức 2 xét tuyển dựa theo kết quả học tập ở bậc học THPT: Tổng điểm 3 thuộc tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với ngành đào tạo của Trường cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn 18,00.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có thể được điều chỉnh trong thông báo tuyển sinh của mỗi đợt xét tuyển.
STT |
Ngành học |
Mã ngành |
Khối ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển đại học |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
|
Phương thức 1 |
Phương thức 2 |
|||||
1 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
III |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
2 |
Địa chất học |
7440201 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
3 |
Khí tượng và khí hậu học |
7440221 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
4 |
Thủy văn học |
7440224 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
5 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
IV |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
6 |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
7 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
8 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
9 |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
7520503 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
10 |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
11 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
V |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
12 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
13 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
14 |
Quản lý đất đai |
7850103 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
15 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
7850195 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||||
16 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
7850196 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||||
17 |
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo |
7850197 |
VII |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
15,00 |
18,00 |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||||
(A14) Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lý |
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
STT |
Mã trường |
Tên ngành |
Mã ngành |
Môn thi/ xét tuyển |
DTM |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP. HỒ CHÍ MINH |
|||
1 |
DTM |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||
2 |
DTM |
Quản lý đất đai |
7850103 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
3 |
DTM |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
4 |
DTM |
Địa chất học |
7440201 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||
5 |
DTM |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
7520503 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||
6 |
DTM |
Khí tượng và khí hậu học |
7440221 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
7 |
DTM |
Thủy văn học |
7440224 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
8 |
DTM |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
9 |
DTM |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||
10 |
DTM |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
7850102 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
11 |
DTM |
Hệ thống thông tin |
7480104 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
12 |
DTM |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||
13 |
DTM |
Kỹ thuật tài nguyên nước |
7580212 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
||||
14 |
DTM |
Quản lý tài nguyên và môi trường Biển đảo |
7850197 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A14) Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lý |
||||
15 |
DTM |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
7440298 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
16 |
DTM |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước |
7850195 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(D01) Toán – Tiếng Anh – Ngữ văn |
||||
17 |
DTM |
Quản lý tài nguyên khoáng sản |
7850196 |
(A00) Toán – Vật lý – Hóa học |
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh |
||||
(B00) Toán – Sinh học – Hóa học |
||||
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Đợt 1: 06/8 – 15/8/2019 (thực hiện theo các quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành);
Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 28/8 – 31/8/2019;
Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 03/9 – 06/9/2019;
Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 09/9 – 12/9/2019;
Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 16/9 – 19/9/2019;
Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 23/9 – 26/9/2019.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT:
Đợt 1: 15/7 – 30/7/2019;
Đợt 2 (bổ sung đợt 1): 01/8 – 15/8/2019;
Đợt 3 (bổ sung đợt 2): 19/8 – 26/8/2019;
Đợt 4 (bổ sung đợt 3): 28/8 – 31/8/2019;
Đợt 5 (bổ sung đợt 4): 03/9 – 06/9/2019;
Đợt 6 (bổ sung đợt 5): 09/9 – 12/9/2019;
Đợt 7 (bổ sung đợt 6): 16/9 – 19/9/2019;
Đợt 8 (bổ sung đợt 7): 23/9 – 26/9/2019.
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo trước 20/5/2019.
2.7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển
- Phương thức 1: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Ø Đợt 1: nộp hồ sơ theo quy định trong lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ø Đợt 2, 3, 4, 5, 6: Thí sinh nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
+ Số điện thoại: 028.39916415.
- Phương thức 2: Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập theo học bạ ở bậc học THPT
Thí sinh nộp hồ sơ theo thời gian nêu trên trực tiếp tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh hoặc gửi qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
+ Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, Phường 1, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh,
+ Số điện thoại: 028.39916415.
Thí sinh phải nộp bổ sung các giấy tờ còn thiếu trước ngày xét tuyển của mỗi đợt. Sau thời gian trên Trường sẽ không chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh thông tin cho thí sinh.
- Phương thức 3: Đối với thí sinh xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển về các Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.