Học viện nông nghiệp Việt Nam thông báo tuyển sinh năm 2019 với tổng 5.996, gồm 44 ngành cụ thể như sau:
2.1. Đối tượng tuyển sinh: là những người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học .
Người tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: HVN tuyển sinh đại học chính quy 03 phương thức như sau:
* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
* Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT lớp 11, 12, hoặc trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT:
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn chính x 2) + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Môn chính của từng tổ hợp xét tuyển được tương ứng với từng ngành đào tạo được xác định tại Bảng 2
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, hoặc đại học:
Điểm xét tuyển = (Điểm TBC toàn khoá x 4) + Điểm ưu tiên (nếu có).
* Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn chính x 2) + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Môn chính của từng tổ hợp xét tuyển được tương ứng với từng ngành đào tạo được xác định tại Bảng 2
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 | 0 | 20 | ||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35 | 35 | D01 | D07 | D14 | D15 |
Kinh tế | 7310101 | 140 | 140 | A00 | C20 | D01 | D10 |
Kinh tế đầu tư | 7310104 | 30 | 30 | A00 | C20 | D01 | D10 |
Kinh tế tài chính | 7310109 | 35 | 35 | A00 | C20 | D01 | D10 |
Kinh tế tài chính chất lượng cao | 7310109E | 35 | 35 | A00 | C20 | D01 | D10 |
Quản lý kinh tế | 7310110 | 35 | 35 | A00 | C20 | D01 | D10 |
Xã hội học | 7310301 | 40 | 40 | A00 | C00 | C20 | D01 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 68 | 67 | A00 | A09 | C20 | D01 |
Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến | 7340101T | 35 | 35 | A00 | A09 | C20 | D01 |
Kế toán | 7340301 | 200 | 200 | A00 | A09 | C20 | D01 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | 7340411 | 35 | 35 | A00 | C20 | D01 | D10 |
Quản lý và phát triển du lịch | 7340418 | 40 | 40 | A09 | B00 | C20 | D01 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | 175 | 175 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Công nghệ sinh học chất lượng cao | 7420201E | 35 | 35 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Khoa học môi trường | 7440301 | 80 | 80 | A00 | A06 | B00 | D01 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 93 | 92 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 73 | 72 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 90 | 90 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 50 | 50 | A00 | A06 | B00 | D01 |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 50 | 50 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Kỹ thuật điện | 7520201 | 63 | 62 | A00 | A01 | C01 | D01 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 123 | 122 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 | 35 | 35 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 7540108 | 75 | 75 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Nông nghiệp | 7620101 | 25 | 25 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Khoa học đất | 7620103 | 20 | 20 | A00 | B00 | D07 | D08 |
Chăn nuôi | 7620105 | 75 | 75 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Chăn nuôi thú y | 7620106 | 180 | 180 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | 7620108 | 30 | 30 | A00 | B00 | D07 | D08 |
Khoa học cây trồng | 7620110 | 65 | 65 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Khoa học cây trồng Tiên tiến | 7620110T | 35 | 35 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | 40 | 40 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 7620113 | 30 | 30 | A00 | A09 | B00 | C20 |
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 18 | 17 | A00 | A09 | C20 | D01 |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 35 | 35 | A00 | B00 | D01 | D10 |
Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao | 7620115E | 35 | 35 | A00 | B00 | D01 | D10 |
Phát triển nông thôn | 7620116 | 30 | 30 | A00 | B00 | C20 | D01 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 7620118 | 40 | 40 | A00 | A11 | B00 | B04 |
Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 33 | 33 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Bệnh học thủy sản | 7620302 | 30 | 30 | A00 | A11 | B00 | D01 |
Thú y | 7640101 | 450 | 450 | A00 | A01 | B00 | D01 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 40 | 40 | A00 | B00 | D07 | D08 |
Quản lý đất đai | 7850103 | 110 | 110 | A00 | A01 | B00 | D01 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT và trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1 và 2[1]) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn thi có hệ số môn chính theo tổ hợp xét tuyển hoặc điểm trung bình chung toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học theo thang điểm 10 nhân hệ số 4, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21,5 điểm trở lên.
* Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia 2019: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng của phương thức xét tuyển này khi thí sinh có kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019.
[1]Xem bảng 1 về khung thời gian xét tuyển
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: HVN
- Website: www.vnua.edu.vn; http://tuyensinh.vnua.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep
- Điện thoại liên hệ tư vấn tuyển sinh: 024.6261.7578/ 024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/ 0961.926.939
- Học viện sử dụng tất 16 tổ hợp để xét tuyển gồm: A00, A01, A06, A09, A11, B00, B04, C00, C01, C20, D01, D07, D08, D10, D14, D15 với 4 tổ hợp xét tuyển/ngành đào tạo (chi tiết tại bảng 2)
- Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển là 0 (không).
* Điểm ưu tiên:
- Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm. Điểm ưu tiên theo khu vực không áp dụng đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
- Ngoài ra, Học viện có điểm ưu tiên đối với các thí sinh đạt một trong các điều kiện sau đây:
1. Điểm trung bình chung môn công nghệ năm lớp 12 đạt từ 8.0 đến dưới 9.0 được cộng 0.25 điểm và đạt từ 9.0 trở lên được cộng 0.5 điểm.
2. Tham gia các cuộc thi do Học viện tổ chức được cộng từ 0,5 đến 1,25 điểm (chi tiết tại bảng 1). Thí sinh chỉ được cộng một lần với điểm ưu tiên cao nhất nếu tham gia nhiều đợt thi / cuộc thi do Học viện trong năm 2019.
Bảng 1. Điểm ưu tiên xét tuyển của HVN
STT |
Điểm kết quả cuộc thi (tối đa 100 điểm) |
Điểm cộng |
1 |
Từ 60 đến dưới 70 |
0,50 |
2 |
Từ 70 đến dưới 80 |
0,75 |
3 |
Từ 80 đến dưới 90 |
1,00 |
4 |
Từ 90 trở lên |
1,25 |
Điểm ưu tiên này được cộng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh khi tham gia xét tuyển đại học tại Học viện
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Đối với phương thức xét tuyển thẳng và xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT lớp 11, 12, hoặc kết quả học tập trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học.
Thời gian tuyển sinh:
Đợt/ Nội dung |
Nhận hồ sơ xét tuyển |
Thông báo kết quả xét tuyển |
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học |
Thời gian nhập học |
Đợt 1 |
10/01- 28/2/2019 |
05/03/2019 |
09-10/3/2019 |
20-30/7/2019 |
Đợt 2 |
01/03- 02/05/2019 |
06/5/2019 |
15-19/5/2019 |
20-30/7/2019 |
Đợt 3 |
03/05 - 10/7/2019 |
15/7/2019 |
20-30/7/2019 |
|
Đợt 4 |
Tháng 10/2019 |
Tháng 11/2019 |
Tháng 12/2019 |
Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học sẽ được nhập học sau khi trúng tuyển. Học viện sẽ tổ chức lớp học cho sinh viên ngay sau khi nhập học nếu số lượng đạt 15 sinh viên / ngành trở lên.
Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của HVN. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên phiếu đăng ký với hồ sơ gốc của thí sinh khi thí sinh làm thủ tục nhập học.
* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT:
- PHIẾU 1-1: Phiếu đăng ký xét tuyển đại học chính quy đợt 1, 2 năm 2019 (Phụ lục 2)
- PHIẾU 1-2: Phiếu đăng ký xét tuyển đại học chính quy đợt 3 năm 2019 (Phụ lục 3)
* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập toàn khoá trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học:
- PHIẾU 02: Phiếu đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2019 (Phụ lục 4)
Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/
+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);
+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia: Thực hiện theo quy định và lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Điểm trúng tuyển theo ngành đào tạo và trúng tuyển vào Học viện. Nếu không trúng tuyển vào những nguyện vọng đã đăng ký nhưng vẫn đủ điểm trúng tuyển vào Học viện thì thí sinh sẽ được xét tuyển tiếp vào các ngành học khác còn chỉ tiêu tuyển sinh theo lựa chọn của thí sinh.Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 có hệ số theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25
[1]Việc xét tuyển vào các chuyên ngành đào tạo của HVN sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.