Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh công bố chỉ tiêu tuyển sinh đại học năm 2019, theo đó trường dành 784 chỉ tiêu xét tuyển phương thức khác.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Những người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh tuyển sinh theo hai phương thức:
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH Sư phạm Kỹ Thuật Vinh TẠI ĐÂY.
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Sư phạm công nghệ | 7140246 | 14 | 16 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 24 | 51 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Kế toán | 7340301 | 30 | 60 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 10 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | 24 | 21 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 70 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 64 | 56 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 170 | 200 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 110 | 140 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 10 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 70 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Nhà trường xét tuyển theo 4 tổ hợp môn, cho tất cả các ngành:
- Toán, Vật lý, Hoá học (A00);
- hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
- hoặc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01);
- hoặc Toán, Hoá học, Sinh học (B00).
2.5.1. Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia:
Tất cả các thí sinh đạt kết quả tại kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh quy định (sẽ thông báo bổ sung sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia) mới được tham gia xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau; xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
2.5.2. Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông:
- Cách tính điểm học tập:
+ Cách 1: Điểm học tập là điểm trung bình 5 học kỳ (Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; Học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11; Học kỳ 1 lớp 12) theo tổ hợp môn xét tuyển.
+ Cách 2: Điểm học tập là điểm trung bình chung năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
Điểm học tập làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
- Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm học tập*3 + Điểm ưu tiên
(Điểm ưu tiên: là Điểm ưu tiên Khu vực và Đối tượng (theo Quy chế tuyển sinh ĐH,CĐSP hệ chính quy hiện hành).
- Thí sinh trúng tuyển Đại học phải có Điểm học tập không nhỏ hơn 6.0. Nhà trường xét tuyển theo ngành; cùng một ngành đăng ký xét tuyển, các tổ hợp môn xét tuyển được xét ngang nhau; xét tuyển theo “Điểm xét tuyển” của thí sinh đăng ký xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu các thí sinh có điểm trung bình xét tuyển giống nhau thì thí sinh có điểm Toán cao hơn sẽ được ưu tiên trúng tuyển.
- Tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT đủ điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển. Thí sinh không trúng tuyển ngành mình đã đăng ký, được xét tuyển vào các ngành khác hoặc hệ đào tạo khác mà thí sinh đã đăng ký trong hồ sơ xét tuyển (theo thứ tự ưu tiên).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT VINH Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân, Phường Hưng Dũng, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An. Điện thoại tuyển sinh: 02383.833.002; 0979.681.724 Mã trường: SKV |
|||
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu: | 1480 | Toán, Vật lý, Hoá học; hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh; hoặc Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; hoặc Toán, Hoá học, Sinh học. |
|
1 | Sư phạm công nghệ | 7140246 | |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
3 | Kế toán | 7340301 | |
4 | Quản trị nhân lực | 7340404 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
7 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | |
8 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | |
9 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | |
10 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | |
11 | Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông | 7510302 | |
12 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 |
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: điểm theo các tổ hợp môn xét tuyển như nhau; nếu các thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian tuyển sinh:
- Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT: Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển chia thành nhiều đợt, năm 2019 Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển theo các đợt từ ngày 20/3/2019 đến ngày 15/12/2019.
2.7.2. Hình thức nhận ĐKXT:
- Xét tuyển theo kết quả thi trung học phổ thông Quốc gia: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện, đăng ký trực tuyến hoặc phương thức khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Hồ sơ và cách thức xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập Trung học phổ thông: nộp hồ sơ trực tiếp, gửi theo đường bưu điện về Bộ phận tuyển sinh của Nhà trường. (thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website: tuyensinh.vuted.edu.vn).
Địa chỉ liên hệ: Bộ phận Tuyển sinh, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh, Số 117, Đường Nguyễn Viết Xuân - Phường Hưng Dũng – Thành phố Vinh - Nghệ An. Điện thoại: 02383.833.002; Hotline: 0979.681.724.
Hồ sơ xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, có thể tải từ Website của Nhà trường);
+ Học bạ THPT (bản photocopy có công chứng);
+ Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời bản photocopy có công chứng (*);
+ Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 01 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
Ghi chú:(*) Đối với những thí sinh chưa có Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời sẽ nộp bổ sung sau ngày 30/7/2019; xét tuyển sau khi thí sinh nộp Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Theo Quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Theo TTHN
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau: