Trường Đại Học Công Nghệ Sài Gòn thông báo Tuyển sinh bậc đại học chính quy năm 2019 với 2.750 chỉ tiêu, trong đó 50% chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức kết quả thi THPT năm 2019, 50% chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức điểm học bạ lớp 12.
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH Công Nghệ Sài Gòn TẠI ĐÂY.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: (1) Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được xét tuyển/thi tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:
+ Đã tốt nghiệp THPT, theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề, hoặc tương đương. Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
+ Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được xét tuyển/thi tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
(2) Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được xét tuyển/thi tuyển vào Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn:
+ Không chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự;
+ Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
+ Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi đến năm 2019, hoặc tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
+ Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự thi;
+ Cán bộ, công chức, người lao động thuộc cơ quan, doanh nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Nhà trường tổ chức xét tuyển, không thi tuyển
(1) Phương thức sử dụng KẾT QUẢ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2019 để xét tuyển thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do nhà trường quy định.
+ Xét theo tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2019 của 03 bài thi, hoặc môn thi thành phần theo tổ hợp xét tuyển.
(2) Phương thức sử dụng HỌC BẠ LỚP 12 THPT để xét tuyển.
+ Xét theo tổng điểm trung bình cuối năm lớp 12 THPT của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||
1.1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 50 | 50 |
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.1.2
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.1.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.1.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.1.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.1.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.1.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.1.8
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | ||
1.1.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | ||
1.1.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | ||
1.1.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | ||
1.1.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | ||
1.1.13
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | ||
1.1.14
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | D79 | ||
1.1.15
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | D80 | ||
1.1.16
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | D81 | ||
1.1.17
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D82 | ||
1.1.18
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung | D83 | ||
1.1.19
|
Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật | H06 | ||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 350 | 350 | |
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.2.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.2.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.2.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.2.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.2.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.2.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.2.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.2.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | ||
1.2.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | ||
1.2.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | ||
1.2.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | ||
1.2.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | ||
1.2.14
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D78 | ||
1.2.15
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | D79 | ||
1.2.16
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | D80 | ||
1.2.17
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | D81 | ||
1.2.18
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D82 | ||
1.2.19
|
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung | D83 | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | 200 | |
1.3.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.3.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.3.3
|
Ngữ văn, Toán, Vật lí | C01 | ||
1.3.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.3.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.3.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.3.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.3.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.3.9
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.3.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | ||
1.3.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | ||
1.3.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | ||
1.3.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | ||
1.3.14
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | ||
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 75 | 75 | |
1.4.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.4.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.4.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.4.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.4.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.4.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.4.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.4.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.4.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | ||
1.4.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | ||
1.4.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | ||
1.4.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | ||
1.4.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | ||
1.4.14
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | D90 | ||
1.4.15
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | D91 | ||
1.4.16
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | D92 | ||
1.4.17
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | D93 | ||
1.4.18
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | D94 | ||
1.4.19
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | D95 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 50 | 50 | |
1.5.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.5.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.5.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.5.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.5.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.5.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.5.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.5.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.5.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | ||
1.5.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | ||
1.5.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | ||
1.5.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | ||
1.5.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | ||
1.5.14
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | D90 | ||
1.5.15
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | D91 | ||
1.5.16
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | D92 | ||
1.5.17
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | D93 | ||
1.5.18
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | D95 | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 50 | 50 | |
1.6.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.6.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.6.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.6.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.6.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.6.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.6.7
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức | D05 | ||
1.6.8
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật | D06 | ||
1.6.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | ||
1.6.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | ||
1.6.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | ||
1.6.12
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | ||
1.6.13
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | ||
1.6.14
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | D90 | ||
1.6.15
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp | D91 | ||
1.6.16
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức | D92 | ||
1.6.17
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga | D93 | ||
1.6.18
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật | D94 | ||
1.6.19
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung | D95 | ||
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 175 | 175 | |
1.7.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.7.2
|
Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||
1.7.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.7.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.7.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.7.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.7.7
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | D08 | ||
1.7.8
|
Toán, Sinh học, Tiếng Đức | D31 | ||
1.7.9
|
Toán, Sinh học, Tiếng Nga | D32 | ||
1.7.10
|
Toán, Sinh học, Tiếng Nhật | D33 | ||
1.7.11
|
Toán, Sinh học, Tiếng Pháp | D34 | ||
1.7.12
|
Toán, Sinh học, Tiếng Trung | D35 | ||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 150 | 150 | |
1.8.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | ||
1.8.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||
1.8.3
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | D01 | ||
1.8.4
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga | D02 | ||
1.8.5
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp | D03 | ||
1.8.6
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | D04 | ||
1.8.7
|
Toán, Vật lí, Tiếng Đức | D26 | ||
1.8.8
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nga | D27 | ||
1.8.9
|
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật | D28 | ||
1.8.10
|
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp | D29 | ||
1.8.11
|
Toán, Vật lí, Tiếng Trung | D30 | ||
1.8.12
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | D96 | ||
1.8.13
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp | D97 | ||
1.8.14
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức | D98 | ||
1.8.15
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga | D99 | ||
1.8.16
|
Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật | DD0 | ||
1.8.17
|
Toán, Khoa học xã hội Tiếng Trung | DD1 | ||
Tổng | 1100 | 1100 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
(1) Trường xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận xét tuyển và công bố trên website của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
(2) Thời điểm công bố:
+ Đối với trường hợp xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia, nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận xét tuyển (điểm sàn xét tuyển) ngay sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển;
+ Đối với trường hợp xét tuyển bằng học bạ lớp 12 THPT, trường sẽ công bố và Tháng 06/2019 tại thời điểm bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển. Điểm nhận xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm (xét theo tổng điểm trung bình cuối năm lớp 12 THPT của 03 môn theo tổ hợp xét tuyển).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
(1) Thông tin chung về trường
+ Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
+ Tên tiếng Anh: Saigon Technology University (STU)
+ Mã trường: DSG
+ Địa chỉ đào tạo: 180 Cao Lỗ, Phường 04, Quận 08, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Điện thoại: 028.38505520
+ Số fax: 028.38506595
+ Địa chỉ website: http://www.stu.edu.vn - Mục Thông tin tuyển sinh năm 2019
(2) Ngành, mã ngành và các tổ hợp xét tuyển theo phương thức xét tuyển
Ngành |
Mã ngành |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
|
Xét kết quả thi THPT quốc gia |
Xét học bạ lớp 12 THPT |
||
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐƯỢC CẤP PHÉP TỪ NĂM 2004 |
|||
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
7510203 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + KHTN |
Toán + Ngoại ngữ + Hóa |
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử |
7510301 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + KHTN |
Toán + Ngoại ngữ + Hóa |
|
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử viễn thông |
7510302 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + KHTN |
Toán + Ngoại ngữ + Hóa |
|
Công nghệ Thông tin |
7480201 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Toán + Văn + Lý |
Toán + Văn + Lý |
|
Công nghệ Thực phẩm |
7540101 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Hóa + Sinh |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Sinh |
Toán + Ngoại ngữ + Sinh |
|
|
Toán + Hóa + Sinh |
Toán + Ngoại ngữ + Hóa |
|
Quản trị Kinh doanh |
7340101 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Văn + Ngoại ngữ + KHXH |
Văn + Ngoại ngữ + Sử |
|
Kỹ thuật Xây dựng |
7580201 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + KHXH |
Toán + Ngoại ngữ + Hóa |
|
Thiết kế Công nghiệp |
7210402 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Văn + Ngoại ngữ + KHXH |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Văn + Tiếng Anh + NK (Vẽ) |
Văn + Ngoại ngữ + NK (Vẽ) |
|
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO DỰ KIẾN TUYỂN MỚI TỪ NĂM 2019 |
|||
Du lịch |
7810101 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Văn + Ngoại ngữ + KHXH |
Văn + Ngoại ngữ + GDCD |
|
|
Văn + Ngoại ngữ + Sử |
Văn + Ngoại ngữ + Sử |
|
|
Văn + Ngoại ngữ + Địa |
Văn + Ngoại ngữ + Địa |
|
Quản lý Xây dựng |
7580302 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Toán + Ngoại ngữ + KHXH |
Toán + Ngoại ngữ + Hóa |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Toán + Văn + Tiếng Anh |
Toán + Văn + Tiếng Anh |
|
|
Toán + Lý + Tiếng Anh |
Toán + Lý + Tiếng Anh |
|
Văn + Tiếng Anh + KHXH |
Văn + Tiếng Anh + GDCD |
|
|
Văn + Tiếng Anh + Sử |
Văn + Tiếng Anh + Sử |
|
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Văn + Ngoại ngữ |
|
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
Toán + Lý + Hóa |
|
|
Văn + Ngoại ngữ + KHXH |
Toán + Ngoại ngữ + Lý |
|
|
Văn + Tiếng Anh + NK (Vẽ) |
Văn + Ngoại ngữ + NK (Vẽ) |
Ghi chú:
+ Điểm các môn thi thành phần trong bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội được quy về thang điểm 10,0 để xét tuyển;
+ Tổ hợp bài thi Khoa học xã hội, viết tắt là KHXH; gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lý và Giáo dục công dân
+ Tổ hợp bài thi Khoa học tự nhiên, viết tắt là KHTN; gồm các môn thi thành phần Vật lý, Hóa học và Sinh học
+ Môn Giáo dục Công dân, viết tắt là GDCD;
+ Môn Năng khiếu, viết tắt là NK;
+ Thí sinh sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Vẽ trang trí, Vẽ hình họa) tại trường đại học tổ chức thi môn Năng khiếu để xét tuyển vào trường.
(3) Công thức xét tuyển: MXT = (M1 + M2 + M3) + MUT_KV + MUT_ÐT
+ Trong đó:
- MXT : Điểm tổng dùng để xét tuyển
- M1; M2 và M3: Lần lượt là điểm ba môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển.
- MUT_KV và MUT_ÐT: Điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng được xác định theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Điểm các môn thi thành phần được quy về thang điểm 10,0 để xét tuyển. Điểm được làm tròn đến hai số thập phân (0,01 điểm)
+ Cách thức xét tuyển:
- Xét điểm MXT theo tiêu chí từ điểm cao xuống thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu; không phân biệt tổ hợp xét tuyển.
- Chấp nhận chứng chỉ miễn thi ngoại ngữ quy đổi thành điểm xét tuyển.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
(1) Thời gian xét tuyển:
- Trong thời gian tuyển sinh, thí sinh chủ động theo dõi thông tin chi tiết trên website trường, mục Thông tin tuyển sinh năm 2019 để biết thông tin chi tiết.
+ Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, nhà trường xét tuyển nguyện vọng 1 theo lịch chung của Bộ GD&ĐT. Trong trường hợp cần thiết, tuyển chưa đủ chỉ tiêu, nhà trường sẽ tiếp tục xét tuyển cá nguyện vọng bổ sung. Trước mỗi đợt tuyển bổ sung, nhà trường sẽ thông báo lịch trình chi tiết.
+ Đối với phương thức xét tuyển bằng cách sử dụng học bạ lớp 12 THPT, nhà trường dự kiến nhận hồ sơ từ tháng 06-07/2019.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào trường có thể gửi phiếu đăng ký thông tin đến trường (theo mẫu phiếu do trường phát hành trên website tại mục Thông tin tuyển sinh năm 2019). Khi có kết quả thi THPT quốc gia và xét tốt nghiệp THPT năm 2019, thí sinh bổ sung đầy đủ hồ sơ xét tuyển cần thiết. Nhà trường sẽ sử dụng địa chỉ liên lạc do thí sinh cung cấp để liên hệ, thông báo lịch trình tuyển sinh khi cần thiết.
(2) Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:
(a) Xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia:
+ Xét tuyển đợt 1 theo quy trình chung của Bộ GD&ĐT quy định.
+ Xét tuyển bổ sung:
- Kết thúc xét tuyển đợt 1, Hội đồng tuyển sinh xem xét, quyết định việc xét tuyển bổ sung nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu.
- Nhà trường sẽ thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung và công bố lịch trình xét tuyển;
+ Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Hồ sơ xét tuyển đợt 1 được nộp theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT; hoặc đăng ký trực tuyến trên website Bộ GD&ĐT.
- Hồ sơ xét tuyển bổ sung được nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, hoặc đăng ký trên website trường trong đợt xét tuyển bổ sung.
(b) Xét tuyển bằng học bạ lớp 12 THPT:
+ Thực hiện theo lịch trình của Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn. Dự kiến tổ chức xét tuyển từ tháng 06 - 07/2019.
+ Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Hồ sơ xét tuyển được nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến trên website trường.
+ Hồ sơ xét tuyển gồm có:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, tải từ website của trường);
+ Học bạ, bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh (nếu có);
+ Hai bì thư có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Áp dụng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh hàng năm.
- Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm; mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
- Thu lệ phí xét tuyển theo quy định hiện hành.
- Dự kiến thu 30,000 đồng/nguyện vọng xét tuyển.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Học phí dự kiến từ 11.650.000 đồng/học kỳ đến 14.640.000 đồng/học kỳ tùy theo ngành. Một năm thu hai học kỳ.
- Lộ trình tăng học phí tối đa là từ 5% đến 10% cho từng năm.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Chỉ tiêu tuyển sinh
(1) Tổng chỉ tiêu là 2.200 dành cho các ngành đào tạo đại học chính quy được cấp phép đào tạo từ năm 2004 đến nay. Trong đó:
+ 50% chỉ tiêu tuyển sinh dành cho thí sinh xét tuyển bằng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019;
+ 50% chỉ tiêu dành cho thí sinh xét tuyển bằng học bạ lớp 12 THPT.
(2) Ngoài ra, nhà trường dự kiến dành 400 chỉ tiêu cho các ngành sẽ tuyển mới đào tạo trong năm học 2019 - 2020. Trường đã lập đề án đăng ký mở ngành và đang trong giai đoạn xin phép Bộ GD&ĐT. Nếu được cấp phép đào tạo, nhà trường sẽ bắt đầu tuyển sinh các ngành mới từ khóa tuyển sinh năm 2019. Các ngành dự kiến mở gồm có: Du lịch; Ngôn ngữ Anh; Quản lý Xây dựng; và Truyền thông đa phương tiện.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.