Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Thái Bình 2018

Sở GD Thái Bình tuyển 15.775 chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2018 - 2019, tất cả thông tin về lịch thi, môn thi được quy định dưới đây.

1. Phương thức

a)  Các trường THPT công lập: Áp dụng phương thức thi tuyển.

b)  Các trường THPT ngoài công lập: Áp dụng phương thức xét tuyển.

2. Đối tượng

Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, đúng độ tuôi theo quy định của Điêu lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

3. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích

3.1.  Tuyển thẳng vào THPT các đối tượng sau đây:

a)   Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

b)   Học sinh là người dân tộc rất ít người;

c)   Học sinh khuyết tật;

d)   Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phố thông.

1.1.  Chế độ ưu tiên:

a)   Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng:

-   Con liệt sĩ;

-    Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; con bệnh binh mất sức động 81 % ừở lên;

-    Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như _2i thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% ừở lên”;

-   Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

-   Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

-    Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

b)   Cộng 2,5 điểm cho một trong các đối tượng sau:

-   Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

-  Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

-   Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

-    Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

c)   Cộng 2,0 điểm cho đối tượng sau:

-  Người có cha hoặc mẹ ỉà người dân tộc thiểu số;

-   Người dân tộc thiểu số;

-   Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

1.2.   Chế độ khuyến khích:

Học sinh được cấp giấy chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức ở cấp THCS:

-   Loại giỏi: Cộng 1,5 điểm;

 

-   Loại khá: Cộng 1,0 điểm;

-   Loại trung bình: Cộng 0,5 điểm.

Công tác tổ chức thi tuyển sinh

4. Môn thi

a)  Thi viết ba môn: Toán, Ngữ văn và môn thứ ba; thời gian làm bài các môn Toán, Ngữ văn là 120 phút, môn thứ ba là 60 phút.

b)  Môn thứ ba được chọn ngẫu nhiên trong số những môn học còn lại, phù họp cho các đối tượng tuyển sinh và công bố sớm nhất vào ngày 10/5/2018.

4.2. Điểm bài thi, hệ sổ điểm bài thi:

a)  Điểm bài thỉ là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, được chấm theo thang điểm 10, lấy đến 0,25 điểm, không quy tròn điểm; điểm xét tuyển là tổng điểm ba bài thi đã tính hệ số và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên, khuyến khích. Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm từ 1,0 trở xuống.

b)  Hệ số điểm bài thi: Môn Toán, môn Ngữ văn hệ số 2; môn thứ ba hệ số 1.

5.  Ngày thỉ: 08/6/2018.

6. Chỉ tiêu tuyển sinh: 

Số TT

Trường THPT

số lớp

Tổng số học sinh

Ghi chú

1

Hưng Nhân

13

585

45 hs/Iớp

2

Bắc Duyên Hà

13

585

45 hs/Iớp

3

Nam Duyên Hà

10

450

45 hs/lớp

4

Đồng Hưng Hà

12

540

45 hs/Iớp

5

Quỳnh Côi

14

630

45 hs/Iớp

6

Quỳnh Thọ

14

630

45 hs/lớp

7

Phụ Dực

14

630

45 hs/lớp

8

Nam Đông Quan

11

495

45 hs/lớp

9

Bắc Đông Quan

14

630

45 hs/Iớp

10

Tiên Hưng

12

540

45 hs/Ióp

11

Mê Linh

9

405

45 hs/lớp

12

Đông Thụy Anh

14

630

45 hs/lóp

13

Tây Thụy Anh

13

585

45 hs/ỉớp

14

Thái Ninh

10

450

45 hs/lớp

15

Thải Phúc

10

450

45 hs/lớp

16

Đông Tiền Hải

10

450

45 hs/lớp

17

Tây Tiền Hải

14

630

45 hs/lớp

18

Nam Tiền Hải

15

675

45 hs/lớp

19

Bắc Kiến Xương

12

540

45 hs/lớp

20

Nguyễn Du

12

540

45 hs/lớp

21

Bình Thanh

9

405

45 hs/lớp

22

Chu Vãn An

11

495

45 hs/lớp

23

Nguyễn Trãi

14

630

45 hs/lớp

24

Vũ Tiên

12

540

45 hs/lớp

25

Phạm Quang Thẩm

7

315

45 hs/lớp

26

Lý Bôn

13

585

45 hs/lớp

27

Lê Quý Đôn

14

630

45 hs/lớp

28

Nguyễn Đức Cảnh

14

630

45 hs/lớp

29

Chuyên Thái Bình

13

475

Lớp chuyên: 35 hs/lớp, không chuyên 45 hs/lớp

 

Tổng cộng

353

15.775

 

Theo TTHN

Xem thêm tại đây: Tuyển sinh lớp 10 Thái Bình