Tỉ lệ chọi vào lớp 10 TPHCM năm học 2024 - 2025

Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM đã công bố số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào lớp 10 THPT công lập năm học 2024 - 2025. Theo đó, trường THPT Nguyễn Hữu Huân là trường có tỷ lệ chọi vào lớp 10 cao nhất với 1/3,54.

Sau khi Sở GD-ĐT công bố tỷ lệ chọi học sinh thí sinh được phép điều chỉnh nguyện vọng từ 17h ngày 14/5 đến ngày 19/5.

Tỷ lệ chọi lớp 10 TPHCM năm học 2024 - 2025

TT Tên trường Chỉ tiêu lớp 10 thường Số NV1 Tỷ lệ chọi
1 THPT Trưng Vương 675 1569 2,32
2 THPT Bùi Thị Xuân 675 1482 2,2
3 THPT Ten Lơ Man 585 807 1,38
4 THPT Năng khiếu TDTT 210 137 0,65
5 THCS THPT Trần Đại Nghĩa (Dự kiến) - 376  
6 THPT Lương Thế Vinh 225 506 2,25
7 THPT Giồng Ông Tố 585 873 1,49
8 THPT Thủ Thiêm 585 530 0,91
9 THPT Lê Quý Đôn 490 1287 2,63
10 THPT Nguyễn Thị Minh Khai 585 1578 2,7
11 THPT Lê Thị Hồng Gấm 450 224 0,5
12 THPT Marie Curie 1055 1690 1,6
13 THPT Nguyễn Thị Diệu 765 462 0,6
14 THPT Nguyễn Trãi 630 446 0,71
15 THPT Nguyễn Hữu Thọ 675 930 1,38
16 Trung học thực hành Sài Gòn 140 244 1,74
17 THPT Hùng Vương 1035 1664 1,61
18 Trung học Thực hành - ĐHSP 280 663 2,37
19 THPT Trần Khai Nguyên 765 1154 1,51
20 THPT Trần Hữu Trang 315 170 0,54
21 THPT Mạc Đĩnh Chi 810 1816 2,24
22 THPT Bình Phú 675 1190 1,76
23 THPT Nguyễn Tất Thành 720 991 1,38
24 THPT Phạm Phú Thứ 765 960 1,25
25 THPT Lê Thánh Tôn 630 1088 1,73
26 THPT Tân Phong 630 424 0,67
27 THPT Ngô Quyền 720 1353 1,88
28 THPT Nam Sài Gòn 225 421 1,87
29 THPT Lương Văn Can 630 973 1,54
30 THPT Ngô Gia Tự 630 314 0,5
31 THPT Tạ Quang Bửu 630 913 1,45
32 THPT Nguyễn Văn Linh 720 149 0,21
33 THPT Võ Văn Kiệt 630 807 1,28
34 THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định 405 358 0,88
35 THPT Nguyễn Huệ 720 983 1,37
36 THPT Phước Long 630 800 1,27
37 THPT Long Trường 630 382 0,61
38 THPT Nguyễn Văn Tăng 855 384 0,45
39 THPT Dương Văn Thì 495 667 1,35
40 THPT Nguyễn Khuyến 720 1105 1,53
41 THPT Nguyễn Du 595 664 1,12
42 THPT Nguyễn An Ninh 675 583 0,86
43 THPT Diên Hồng 450 241 0,54
44 THPT Sương Nguyệt Anh 270 333 1,23
45 THPT Nguyễn Hiền 455 757 1,66
46 THPT Trần Quang Khải 810 991 1,22
47 THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 810 1139 1,41
48 THPT Võ Trường Toản 675 1169 1,73
49 THPT Trường Chinh 855 1571 1,84
50 THPT Thạnh Lộc 675 1554 2,3
51 THPT Thanh Đa 675 692 1,03
52 THPT Võ Thị Sáu 855 1139 1,33
53 THPT Gia Định 495 1308 2,64
54 THPT Phan Đăng Lưu 630 692 1,1
55 THPT Trần Văn Giàu 630 820 1,3
56 THPT Hoàng Hoa Thám 900 1212 1,35
57 THPT Gò Vấp 630 678 1,08
58 THPT Nguyễn Công Trứ 855 1271 1,49
59 THPT Trần Hưng Đạo 900 1811 2,01
60 THPT Nguyễn Trung Trực 900 1187 1,32
61 THPT Phú Nhuận 720 1572 2,18
62 THPT Hàn Thuyên 495 666 1,35
63 THPT Tân Bình 720 1145 1,59
64 THPT Nguyễn Chí Thanh 810 932 1,15
65 THPT Trần Phú 675 1677 2,48
66 THPT Nguyễn Thượng Hiền 360 1139 3,16
67 THPT Nguyễn Thái Bình 720 953 1,32
68 THPT Nguyễn Hữu Huân 450 1595 3,54
69 THPT Thủ Đức 810 1777 2,19
70 THPT Tam Phú 585 930 1,59
71 THPT Hiệp Bình 675 854 1,27
72 THPT Đào Sơn Tây 630 670 1,06
73 THPT Linh Trung 810 831 1,03
74 THPT Bình Chiểu 630 833 1,32
75 THPT Bình Chánh 765 987 1,29
76 THPT Tân Túc 720 974 1,35
77 THPT Vĩnh Lộc B 630 1068 1,7
78 THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh 450 330 0,73
79 THPT Phong Phú 765 296 0,39
80 THPT Lê Minh Xuân 675 1047 1,55
81 THPT Đa Phước 765 397 0,52
82 THPT Bình Khánh 360 295 0,82
83 THPT Cần Thạnh 320 294 0,92
84 THPT An Nghĩa 460 426 0,93
85 THPT Củ Chi 720 1076 1,49
86 THPT Quang Trung 630 619 0,98
87 THPT An Nhơn Tây 810 587 0,72
88 THPT Trung Phú 675 1119 1,66
89 THPT Trung Lập 540 272 0,5
90 THPT Phú Hòa 585 822 1,41
91 THPT Tân Thông Hội 585 1102 1,88
92 THPT Nguyễn Hữu Cầu 630 1191 1,89
93 THPT Lý Thường Kiệt 540 995 1,84
94 THPT Bà Điểm 675 1032 1,53
95 THPT Nguyễn Văn Cừ 585 981 1,68
96 THPT Nguyễn Hữu Tiến 495 1168 2,36
97 THPT Phạm Văn Sáng 675 1757 2,6
98 THPT Hồ Thị Bi 495 1515 3,06
99 THPT Long Thới 495 576 1,16
100 THPT Phước Kiển 540 397 0,74
101 THPT Dương Văn Dương 630 462 0,73
102 THPT Tây Thạnh 990 1814 1,83
103 THPT Lê Trọng Tấn 675 1140 1,69
104 THPT Vĩnh Lộc 630 1183 1,88
105 THPT Nguyễn Hữu Cảnh 675 1153 1,71
106 THPT Bình Hưng Hòa 675 1576 2,33
107 THPT Bình Tân 720 830 1,15
108 THPT An Lạc 675 944 1,4

Tỷ lệ chọi vào lớp 10 TPHCM chuyên năm 2024:

Trường THPT Chỉ tiêu chuyên Số nguyện vọng 1 Tỷ lệ chọi
Chuyên Lê Hồng Phong 770 4.210 5,5
Chuyên Trần Đại Nghĩa 455 1.864 4,1
Nguyễn Hữu Huân 175 571 3,3
Gia Định 210 504 2,4
Mạc Đĩnh Chi 210 486 2,3
Nguyễn Thượng Hiền 175 598 3,4

Kỳ thi lớp 10 ở TP HCM diễn ra ngày 6-7/6 với ba môn Toán, Ngữ văn (120 phút) và Ngoại ngữ (90 phút). Thí sinh đăng ký vào lớp chuyên, tích hợp sẽ làm thêm bài thi tương ứng trong vòng 150 phút.

Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và điểm ưu tiên (nếu có). Thí sinh phải dự thi đủ ba môn, không vi phạm quy chế và các bài thi đều có điểm lớn hơn 0.

Theo Báo Vnexpress

DÀNH CHO 2K10 - LỘ TRÌNH ÔN THI VÀO LỚP 10 NĂM 2025!

  • Em đang lo lắng vì năm đầu tiên thi vào lớp 10 theo chương trình mới?
  • Hoang mang không biết học và ôn thi vào lớp 10 ra sao?
  • Muốn tìm lộ trình ôn thi vào lớp 10 theo chuẩn cấu trúc đề thi vào lớp 10?

Tham khảo Khoá học lớp 9 - Lộ trình UP10 tại Tuyensinh247:

- Đa dạng hình thức học: Học live tương tác, học qua bài giảng quay sẵn

- Ôn thi vào 10 - Luyện đề vào 10

- Bộ 10.000+ câu hỏi, 500+ bài giảng, 300+ đề thi bám sát sườn cấu trúc đề thi từng tỉnh

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Xem thêm tại đây: Tuyển sinh lớp 10 HCM

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.