Trường Cao đẳng Sư Phạm Quảng Trị thông báo tuyển sinh năm 2018 với các phương thức và chỉ tiêu cụ thể như sau:
Ký hiệu: C32
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: Km3, Quốc lộ 9, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: (0233) 3580793
Website: www.qtttc.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh được tham gia tuyển sinh nếu đạt các điều kiện sau:
a. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
c. Dự thi các môn năng khiếu (đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật ở trình độ Cao đẳng) hoặc đạt các yêu cầu sơ tuyển năng khiếu (đối với ngành Trung cấp Sư phạm Mầm non) theo quy định của Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị.
d. Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Trị.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Trị.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Trường tiến hành xét tuyển theo hai phương thức như sau:
Phương thức 1: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2018.
Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông (Học bạ):
Điểm trung bình các môn của năm học lớp 12 tương ứng với tổ hợp các môn xét tuyển theo từng ngành.
Thi năng khiếu:
Thí sinh dự tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật phải nộp hồ sơ để dự thi các môn sau:
+ Ngành Giáo dục Mầm non thi môn Đọc diễn cảm và hát (Các môn Văn và Toán được xét theo phương thức 1 hoặc phương thức 2);
+ Ngành SP Âm nhạc thi hai môn: Thẩm âm-tiết tấu, Hát (Môn Văn hoặc Toán được xét theo phương thức 1 hoặc phương thức 2);
+ Ngành SP Mỹ thuật thi hai môn Hình họa, Trang trí (Môn Văn hoặc Toán được xét theo phương thức 1 hoặc phương thức 2).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
Các ngành đào tạo cao đẳng | ||||||||||||
1.1
|
Giáo dục Mầm non | 51140201 | 13 | 32 | M00 | |||||||
1.2
|
Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 13 | 32 | B03 | C03 | C04 | D01 | ||||
1.3
|
Giáo dục Công dân | 51140204 | 3 | 7 | C00 | D01 | D14 | D15 | ||||
1.4
|
Sư phạm Tin học | 51140210 | 6 | 14 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
1.5
|
Sư phạm Vật lý | 51140211 | 3 | 7 | A00 | A01 | A02 | D11 | ||||
1.6
|
Sư phạm Hoá học | 51140212 | 3 | 7 | A00 | B00 | C08 | D07 | ||||
1.7
|
Sư phạm Sinh học | 51140213 | 3 | 7 | A02 | B00 | C08 | D08 | ||||
1.8
|
Sư phạm Lịch sử | 51140218 | 3 | 7 | A07 | C00 | C03 | D14 | ||||
1.9
|
Sư phạm Địa lý | 51140219 | 3 | 7 | A07 | C00 | C04 | D15 | ||||
1.1
|
Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | 3 | 7 | N00 | N01 | ||||||
1.11
|
Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | 3 | 7 | H00 | H07 | ||||||
1.12
|
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 6 | 14 | A01 | D01 | D14 | D15 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành
b. Điều kiện nhận ĐKXT
Hội đồng tuyển sinh của nhà trường sẽ tiếp nhận ĐKXT của thí sinh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Là đối tượng tuyển sinh được quy định tại mục 2.1 của Đề án này;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức Dựa vào kết quả học tập trung học phổ thông phải có học lực năm học lớp 12 từ loại Khá trở lên. Riêng hai ngành Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc và Cao đẳng Sư phạm Mỹ thuật thí sinh phải có có học lực năm học lớp 12 từ loại Trung bình trở lên.
- Nộp đủ hồ sơ và lệ phí ĐKXT theo quy định và đúng thời gian được thông báo.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp và môn nhân hệ số | Điều kiện phụ trong xét tuyển | ||
Mã số | Tên tổ hợp | |||||
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM | ||||||
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00 | Toán, Văn, | Không có | Môn Đọc diễn cảm và Hát từ 5 điểm trở lên |
Đọc diễn cảm và Hát | ||||||
2 | Giáo dục Tiểu học | 51140202 | D01 | Toán, Văn, Anh | Không có | |
B03 | Toán, Văn, Sinh | |||||
C03 | Toán, Văn, Sử | |||||
C04 | Toán, Văn, Địa | |||||
3 | Giáo dục công dân | 51140204 | C00 | Văn, Sử, Địa | Không có | |
D14 | Văn, Sử, Anh | |||||
D15 | Văn, Địa, Anh | |||||
D01 | Văn, Toán, Anh | |||||
4 | Sư phạm Tin học | 51140210 | A00 | Toán, Lý, Hóa | Không có | |
A01 | Toán, Lý, Anh | |||||
B00 | Toán, Hóa, Sinh | |||||
D01 | Toán, Văn, Anh | |||||
5 | Sư phạm Vật lý | 51140211 | A01 | Lý, Toán, Anh | Không có | |
A00 | Lý, Hóa, Toán | |||||
A02 | Lý, Sinh, Toán | |||||
D11 | Lý, Văn, Anh | |||||
6 | Sư phạm Hóa học | 51140212 | D07 | Hóa, Toán, Anh | Không có | |
A00 | Hóa, Lý, Toán | |||||
B00 | Hóa, Sinh, Toán | |||||
C08 | Hóa, Sinh, Văn | |||||
7 | Sư phạm Sinh học | 51140213 | B00 | Sinh, Hóa, Toán | Không có | |
C08 | Sinh, Hóa, Văn | |||||
D08 | Sinh, Toán, Anh | |||||
A02 | Sinh, Lý, Toán | |||||
8 | Sư phạm Lịch sử | 51140218 | C00 | Sử, Địa, Văn | Không có | |
C03 | Sử, Toán, Văn | |||||
D14 | Sử, Anh, Văn | |||||
A07 | Sử, Địa, Toán | |||||
9 | Sư phạm Địa lý | 51140219 | C00 | Địa, Sử, Văn | Không có | |
C04 | Địa, Toán, Văn | |||||
D15 | Địa, Anh, Văn | |||||
A07 | Địa, Sử, Toán | |||||
10 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | D01 | Anh, Toán,Văn | Không có | |
A01 | Anh, Toán, Lý | |||||
D14 | Anh, Văn, Sử | |||||
D15 | Anh, Văn, Địa | |||||
11 | Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | N00 | Thẩm âm – Tiết tấu, Hát, Văn | Không có | Các môn Thẩm âm – Tiết tấu, Hát mỗi môn phải đạt từ 5 điểm trở lên |
N01 | Thẩm âm – Tiết tấu, Hát, Toán | |||||
12 | Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | H00 | Hình họa, Trang trí, Văn | Không có | Các môn Hình họa, Trang trí mỗi môn phải đạt từ 5 điểm trở lên |
H07 | Hình họa, Trang trí, Toán |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Xét tuyển theo điểm thi của kỳ thi THPT quốc gia
- Năm 2018, trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị tuyển sinh 30% chỉ tiêu cao đẳng đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng theo phương thức lấy điểm thi 3 môn (theo tổ hợp xét tuyển từng ngành đào tạo) trong số các môn thi theo đề thi THPT quốc gia năm 2018. Trường không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi năm 2018 của những thí sinh đã dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Điểm xét tuyển các môn thi theo từng ngành.
- Nguồn tuyển:
Chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Trị.
- Việc tổ chức xét tuyển được thực hiện theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thời gian, hình thức, địa điểm nhận hồ sơ và lệ phí Đăng ký xét tuyển thực hiện thống nhất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia.
- Đối với các ngành học Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật thí sinh phải tham dự kỳ thi các môn năng khiếu (Môn: Đọc diễn cảm và hát đối với ngành Giáo dục Mầm non; Các môn: Thẩm âm – tiết tấu, Hát đối với ngành Sư phạm Âm nhạc; Các môn: Hình họa, Trang trí đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật) do trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị tổ chức.
2.7.2. Xét tuyển theo điểm ghi trong học bạ Trung học phổ thông (THPT)
Năm 2018, trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị tổ chức xét tuyển 70% chỉ tiêu đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng theo điểm trung bình môn học cả năm lớp 12 ghi trong học bạ THPT.
2.7.2.1. Tiêu chí xét tuyển
2.7.2.1.1. Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và phải tham gia thi các môn năng khiếu phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển.
- Ngưỡng điểm xét tuyển phải đáp ứng quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Điểm các môn Toán, Văn là điểm trung bình môn học cả năm lớp 12 ghi trong học bạ THPT
- Điểm các môn năng khiếu lấy từ kết quả của kỳ thi năng khiếu do trường CĐSP Quảng Trị tổ chức năm 2018 đạt mỗi môn từ 5 điểm trở lên (theo hệ 10),
- Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh có đầy đủ hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định.
2.7.2.1.2. Đối với các ngành Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục công dân, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Tiếng Anh.
- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Ngưỡng điểm xét tuyển phải đáp ứng quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển là điểm trung bình môn học cả năm lớp 12 ghi trong học bạ THPT.
- Điểm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh có đầy đủ hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định.
2.7.2.2. Nguồn tuyển
Chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại tỉnh Quảng Trị.
2.7.2.3. Hồ sơ phải nộp và quy trình nộp khi đăng ký xét tuyển
a) Hồ sơ thí sinh phải nộp bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị.
+ Bản sao học bạ THPT.
+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT (hoặc bản chính giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2018).
+ Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
Một thí sinh có thể đăng ký xét tuyển tối đa 03 ngành.
Thí sinh chưa thi tốt nghiệp THPT vẫn được nộp hồ sơ xét tuyển nhưng phải bổ sung bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đến hết ngày 27/7/2018 (theo dấu chuyển đi của bưu điện nếu chuyển phát nhanh).
b) Quy trình, thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo học bạ THPT
- Nộp trực tiếp tại trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị hoặc chuyển phát nhanh:
+ Đợt 1: từ ngày 04/6/2018 đến hết ngày 31/7/2018 (theo dấu chuyển đi của bưu điện nếu chuyển phát nhanh).
+ Đợt 2: từ ngày 01/8/2018 đến hết ngày 10/8/2018 (theo dấu chuyển đi của bưu điện nếu chuyển phát nhanh).
+ Đợt 3: từ ngày 13/8/2018 đến hết ngày 24/8/2018 (theo dấu chuyển đi của bưu điện nếu chuyển phát nhanh).
+ Các đợt tiếp theo (nếu có) phụ thuộc vào tình hình thực tế tuyển sinh, Nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên Website của trường và các phương tiện thông tin đại chúng.
- Nộp hồ sơ bổ sung: Thí sinh chưa nộp đủ hồ sơ để xét tuyển điểm ghi trong học bạ theo quy định tại mục 2.7.2.3. của Đề án này phải nộp bổ sung đầy đủ về trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị, hạn đến hết ngày cuối của mỗi đợt xét tuyển (theo dấu chuyển đi của bưu điện nếu chuyển phát nhanh), nếu thí sinh không nộp hồ sơ bổ sung theo quy định thì không được tham gia xét tuyển.
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Phòng Đào tạo trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị, Km3, Quốc lộ 9, TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị. Điện thoại: (0233) 3584741, (0233) 3580406, (0233) 3523469.
2.7.2.4. Xét tuyển và công bố kết quả
- Đợt 1: Xét tuyển và công bố kết quả trước ngày 05/08/2018.
- Đợt 2: Xét tuyển và công bố kết quả trước ngày 14/08/2018.
- Đợt 3: Xét tuyển và công bố kết quả trước ngày 28/8/2018.
- Các đợt tiếp theo (nếu có) phụ thuộc vào tình hình thực tế tuyển sinh, Nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên Website của trường và các phương tiện thông tin đại chúng.
2.7.2.5. Quy trình xét tuyển
- Bước 1: Thành lập Hội đồng xét tuyển và các Ban/Tổ giúp việc.
- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển, nhập dữ liệu vào hệ thống phần mềm quản lý.
- Bước 3: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.
- Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển, thực hiện xét tuyển theo nguyên tắc như sau:
Tính điểm xét tuyển (ĐXT): ĐXT = A + B.
Trong đó:
A được tính như sau:
Đối với ngành Giáo dục Mầm non, A là tổng điểm 3 môn gồm: điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn Văn, Toán và điểm thi môn Đọc diễn cảm và hát. Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, A là tổng điểm 3 môn gồm: điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn Văn hoặc của môn Toán, điểm thi 2 môn Thẩm âm – tiết tấu và Hát. Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật, A là tổng điểm của 3 môn gồm: điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn Văn hoặc của môn Toán, điểm thi 2 môn Hình họa, Trang trí.
Đối với các ngành Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Giáo dục Công dân, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Tiếng Anh: A là tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của 3 môn (được quy định theo từng ngành xét tuyển trong mục 2.6 của Đề án này).
B là tổng điểm ưu tiên, bao gồm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
+ Nguyên tắc xét tuyển
Lấy ĐXT từ cao xuống đến hết chỉ tiêu. Các thí sinh xét tuyển cao đẳng nhưng không trúng tuyển, Trường sẽ xét tuyển trung cấp nếu thí sinh có đăng ký nguyện vọng xét tuyển trung cấp. Tỷ lệ chỉ tiêu được quy định theo từng ngành xét tuyển trong mục 2.4 của Đề án này.
Đối với những thí sinh có cùng ĐXT thì xét thêm tiêu chí về kết quả xếp loại tốt nghiệp THPT và kết quả xếp loại hạnh kiểm.
- Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.
2.7.2.6. Điểm ưu tiên
Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
2.7.2.7. Lệ phí tuyển sinh
Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.7.3. Thi tuyển sinh các môn năng khiếu
- Thí sinh dự tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật (không phân biệt đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 hay theo điểm ghi trong học bạ THPT) phải dự kỳ thi các môn năng khiếu do trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị tổ chức để lấy điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn của ngành xét tuyển.
2.7.3.1. Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu (ĐKDTNK) gồm có:
01 túi hồ sơ kích thước 20cmx30cm, có dán Phiếu ĐKDTNK ở mặt trước và 01 Phiếu ĐKDTNK (để trong bì hồ sơ);
02 ảnh 4x6 kiểu chứng minh thư, mới chụp chưa quá 6 tháng (mặt sau ghi rõ họ tên, ngày, tháng năm sinh);
02 bì thư có dán tem và ghi địa chỉ người nhận (trường sẽ dùng bì thư này để gửi Phiếu báo dự thi và kết quả thi cho thí sinh).
2.7.3.2. Thời gian nhận hồ sơ ĐKDTNK:
+ Đợt 1: Từ ngày 09/4/2018 đến ngày 11/7/2018;
+ Đợt 2: Từ ngày 16/7/2018 đến ngày 27/7/2018 (Nếu còn chỉ tiêu);
+ Đợt 3: Từ ngày 01/8/2018 đến ngày 10/8/2018 (Nếu còn chỉ tiêu);
+ Các đợt tiếp theo (nếu có) phụ thuộc vào tình hình thực tế tuyển sinh, Nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên Website của trường và các phương tiện thông tin đại chúng.
2.7.3.3. Nơi nhận hồ sơ ĐKDTNK:
Phòng Đào tạo, trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị;
Địa chỉ: Km3, Quốc lộ 9, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị;
Điện thoại: 0233.3584741, 0233.3580406, 0233.3523469.
2.7.3.4. Thời gian thi các môn năng khiếu:
+ Đợt 1: Ngày 12 tháng 7 năm 2018;
+ Đợt 2: Ngày 28 tháng 7 năm 2018 (Nếu còn chỉ tiêu);
+ Đợt 3: Ngày 11 tháng 8 năm 2018 (Nếu còn chỉ tiêu);
+ Các đợt tiếp theo (nếu có) phụ thuộc vào tình hình thực tế tuyển sinh, Nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên Website của trường và các phương tiện thông tin đại chúng.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
+ Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ;
+ Lệ phí thi tuyển/sơ tuyển: 300.000 đồng/thí sinh (thi/sơ tuyển năng khiếu).
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.