Phương án tuyển sinh đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2019 đã chính thức được công bố, theo đó trường tuyển 6.670 chỉ tiêu.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trên toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia, quốc tế).
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 (có ưu tiên xét tuyển và cộng điểm ưu tiên cho các thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng và các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế).
- Đối với các Chương trình đào tạo quốc tế, ngoài phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia, Trường ĐHBK Hà Nội xét tuyển thẳng đối với thí sinh có chứng chỉ A-Level, SAT, ACT với ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | ||||||||||
1.1
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Thực phẩm | BF-E12 | 30 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.2
|
Kỹ thuật Sinh học | BF1 | 80 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.3
|
Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | 200 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.4
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Hóa dược | CH-E11 | 30 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.5
|
Kỹ thuật Hóa học | CH1 | 460 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.6
|
Hóa học | CH2 | 80 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.7
|
Kỹ thuật in | CH3 | 30 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.8
|
Công nghệ giáo dục | ED2 | 40 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.9
|
Chương trình tiên tiến Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện | EE-E8 | 80 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.1
|
Kỹ thuật Điện | EE1 | 220 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.11
|
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa | EE2 | 500 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.12
|
Chương trình tiên tiến Phân tích kinh doanh | EM-E13 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.13
|
Quản lý công nghiệp - Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng - ĐH Northampton (Anh) | EM-NU | 40 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.14
|
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) | EM-VUW | 40 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.15
|
Kinh tế công nghiệp | EM1 | 40 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.16
|
Quản lý công nghiệp | EM2 | 100 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.17
|
Quản trị kinh doanh | EM3 | 80 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.18
|
Kế toán | EM4 | 60 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.19
|
Tài chính - Ngân hàng | EM5 | 40 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.2
|
Chương trình tiên tiến Điện tử - Viễn thông | ET-E4 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.21
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh | ET-E5 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.22
|
Chương trình tiên tiến Hệ thống nhúng thông minh và IoT | ET-E9 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.23
|
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ET-LUH | 40 | A00 | A01 | D07 | |||||
1.24
|
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | ET1 | 500 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.25
|
Kỹ thuật Môi trường | EV1 | 120 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | ||
1.26
|
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | FL1 | 150 | D01 | N1 | ||||||
1.27
|
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | 60 | D01 | N1 | ||||||
1.28
|
Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | 250 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.29
|
Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | IT-E10 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.3
|
Công nghệ thông tin Việt-Nhật | IT-E6 | 240 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.31
|
Công nghệ thông tin Global ICT | IT-E7 | 120 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.32
|
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) | IT-GINP | 40 | A00 | A01 | D07 | D29 | ||||
1.33
|
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Úc) | IT-LTU | 70 | A00 | A01 | D07 | |||||
1.34
|
Công nghệ thông tin - ĐH Victoria (New Zealand) | IT-VUW | 60 | A00 | A01 | D07 | |||||
1.35
|
CNTT: Khoa học Máy tính | IT1 | 260 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.36
|
CNTT: Kỹ thuật Máy tính | IT2 | 180 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.37
|
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | ME-E1 | 80 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.38
|
Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith (Úc) | ME-GU | 40 | A00 | A01 | D07 | |||||
1.39
|
Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover (Đức) | ME-LUH | 40 | A00 | A01 | D07 | |||||
1.4
|
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | ME-NUT | 100 | A00 | A01 | D07 | |||||
1.41
|
Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | 300 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.42
|
Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | 500 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.43
|
Toán-Tin | MI1 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.44
|
Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | 60 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.45
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Vật liệu (Vật liệu thông minh và Nano) | MS-E3 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | ||
1.46
|
Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | 220 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | ||
1.47
|
Vật lý kỹ thuật | PH1 | 150 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.48
|
Kỹ thuật hạt nhân | PH2 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | A02 | TO | ||
1.49
|
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô | TE-E2 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.5
|
Kỹ thuật Ô tô | TE1 | 220 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.51
|
Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | 90 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.52
|
Kỹ thuật Hàng không | TE3 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
1.53
|
Quản trị kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-BA | 40 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.54
|
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) | TROY-IT | 40 | A00 | A01 | D01 | D07 | ||||
1.55
|
Kỹ thuật Dệt - May | TX1 | 200 | A00 | TO | A01 | TO | ||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Trường nếu có đủ các điều kiện sau:
a) Đáp ứng các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (Trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng; thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội và thí sinh đăng ký xét tuyển vào hai chương trình đào tạo quốc tế do nước ngoài cấp bằng: TROY-BA và TROY-IT.
c) Tổng điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia 2019 đạt ngưỡng xét tuyển của Trường (Trường sẽ thông báo mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với từng ngành/chương trình đào tạo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2019).
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a) Mã trường: BKA
b) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp sẽ được thông báo sau khi có kết quả thi THPT quốc gia.
c) Trường không sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia năm 2019 đối với các môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) để xét tuyển.
d) Điều kiện phụ khi xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
e) Các chương trình đào tạo quốc tế có các điều kiện về bằng cấp và học phí theo quy định riêng. Riêng các chương trình đào tạo với mã xét tuyển TROY-BA và TROY-IT là do trường đối tác nước ngoài cấp bằng. Chi tiết có trên website: http://sie.hust.edu.vn
f) Chương trình ELITECH
Chương trình Tiên tiến (CTTT), Chương trình tài năng và Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội (gọi chung là chương trình ELITECH) được thiết kế dành cho các sinh viên ưu tú với mong muốn trở thành các chuyên gia giỏi, những nhà quản lý xuất sắc trong các lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ cốt lõi của thời đại Công nghiệp 4.0. Điểm chung của các chương trình ELITECH là tổ chức đào tạo theo các lớp quy mô nhỏ, giảng viên giỏi, nội dung chương trình đào tạo chuyên sâu với kiến thức cơ sở chuyên môn vững chắc, chú trọng việc nâng cao trình độ ngoại ngữ (Anh/Pháp/Đức/Nhật). Sinh viên ELITECH được tạo điều kiện tham gia nghiên cứu từ sớm, được làm việc trong các nhóm nghiên cứu liên ngành để nâng cao năng lực nghiên cứu, phát triển hệ thống/sản phẩm và đề xuất các giải pháp kỹ thuật đối với các vấn đề thực tiễn của doanh nghiệp.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các CTTT theo mã xét tuyển. Sau khi đã làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký học Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV hoặc đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn lựa vào học Chương trình tài năng.
TT |
Tên Chương trình đào tạo |
Chương trình tài năng (kiểm tra đánh giá năng lực sau khi nhập học) |
|
1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (Hệ thống cơ điện tử thông minh và rô bốt) |
2 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (Điện tử thông minh và IoT) |
3 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa (Điều khiển và tự động hóa thông minh) |
4 |
Khoa học máy tính |
5 |
Toán tin |
6 |
Kỹ thuật Hóa học |
7 |
Vật lý kỹ thuật (Công nghệ nano và quang điện tử) |
Chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (xét tuyển sau khi nhập học) |
|
8 |
Hệ thống thông tin và Truyền thông |
9 |
Tin học công nghiệp |
10 |
Cơ khí hàng không |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) theo lịch do Bộ GDĐT quy định.
b) Kế hoạch tổ chức xét tuyển như sau:
- Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, sử dụng dữ liệu ĐKXT và kết quả thi của thí sinh do Bộ GDĐT cung cấp. Lịch trình thực hiện công tác xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Xét tuyển bổ sung đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên:
a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Sinh học, Anh văn và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải. Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia hoặc quốc tế được xét tuyển thẳng vào một ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định, căn cứ nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải. Chỉ tiêu tuyển thẳng vào một ngành không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành đó. Ngoài ra, Nhà trường xét tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng khác theo quy định của Bộ GDĐT (anh hùng lao động, thí sinh bị khuyết tật nặng, vv.).
b) Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) để xét tuyển theo mã ngành/chương trình đăng ký có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đạt giải (hoặc môn thi đạt giải phù hợp với ngành học) theo các mức điểm cụ thể như sau:
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 3 điểm;
- Thí sinh đoạt giải nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia được cộng 2 điểm, các thí sinh đoạt giải khác được cộng 1 điểm;
c) Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS đạt từ 5.5 trở lên (hoặc quy đổi tương đương) được cộng thêm vào tổng điểm xét tuyển (quy về thang điểm 30) cho tất cả các ngành, chương trình đăng ký xét tuyển với các mức điểm như sau::
- Thí sinh sử dụng tổ hợp xét tuyển không có môn tiếng Anh (A00, A02, B00, D29) được cộng từ 0,25 điểm (IELTS 5.5), 0,50 điểm (IELTS 6.0),… đến tối đa 2,0 điểm (IELTS 9.0);
- Thí sinh sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh (A01, D01, D07) được cộng từ 0,125 điểm (IELTS 5.5), 0,25 điểm (IELTS 6.0),… đến tối đa 1,0 điểm (IELTS 9.0).
- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác được quy đổi tương đương về điểm IELTS theo quy định của Trường để cộng điểm ưu tiên như trên.
d) Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng các chứng chỉ/chứng nhận kết quả A-Level, SAT, ACT để xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo quốc tế như sau:
- Có chứng chỉ A-Level với tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 70/100 điểm trở lên (tương ứng điểm B, PUM range ≥ 70).
- Có xác nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test) từ 1270/1600 trở lên.
- Có xác nhận kết quả thi ACT (American College Testing) từ 25/36 trở lên.
e) Thông tin chi tiết về quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và ưu tiên cộng điểm đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tham khảo tại: https://www.hust.edu.vn/tuyensinh hoặc http://ts.hust.edu.vn.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo mức do Bộ GDĐT quy định.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy khóa mới nhập học năm 2019 (Khóa 64) về cơ bản giữ ổn định so với khóa trước (Khóa 63), ngoại trừ học phí của một số ngành được điều chỉnh tăng nhưng đảm bảo mức học phí bình quân thấp hơn mức bình quân tối đa được Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1924/QĐ-TTg. Học phí đào tạo đại học đại trà nằm trong khoảng 17 - 22 triệu đồng/năm học 2019-2010 tùy theo ngành đào tạo. Học phí của các chương trình tiên tiến bằng 1,3-1,5 lần mức học phí đại học đại trà cùng ngành. Học phí của các Chương trình đào tạo quốc tế do Trường ĐH Bách khoa Hà Nội cấp bằng trong khoảng 50 - 60 triệu đồng/năm học 2019-2020 tùy theo chương trình (riêng chương trình TROY khoảng 26 – 28 triệu/kỳ, 1 năm học 3 kỳ). Các chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (mã xét tuyển FL2) và Chương trình tiên tiến Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (mã xét tuyển IT-E10) có mức học phí riêng.
b) Từ năm học 2020-2021 trở đi, mức học phí đối với Khóa 64 không tăng quá 10% so với mức học phí trong năm học liền trước đó.
c) Thông tin chi tiết về mức học phí tại: http://hust.edu.vn/hocphi
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019
Địa chỉ website của trường: http://hust.edu.vn
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Trần Trung Kiên |
Trưởng Phòng tuyển sinh |
0904414441 |
kien.trantrung1@hust.edu.vn |
2 |
Phạm Thanh Huyền |
Phó Phòng tuyển sinh |
0986986988 |
huyen.phamthanh@hust.edu.vn |
3 |
Phạm Thị Thu Hằng |
CV. Phòng tuyển sinh |
0949817299 |
hang.pham@hust.edu.vn |
4 |
Lương Thị Thu Hiền |
CV. Phòng tuyển sinh |
0388955998 |
hien.luongthithu@hust.edu.vn |
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.