Trường đại học Kiến trúc Hà Nội tuyển 2.180 chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019, trong đó ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp tuyển 350 chỉ tiêu.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm 2019, không được bảo lưu sang năm học sau.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00 (Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc) hoặc các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển H00 (Thiết kế đồ hoạ, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Điêu khắc) phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2019 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: - Kết hợp xét tuyển bằng kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Vật lý và Ngữ văn) trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và môn thi năng khiếu (Vẽ mỹ thuật, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu) đối các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00 (có mã xét tuyển từ KTA01 đến KTA04).
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đối với các ngành kỹ thuật, kinh tế, công nghệ thông tin... có tổ hợp thi/xét tuyển là A00, A01, B00, D01.
- Nhà trường có sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh) để xét tuyển; có xét tuyển với kết quả điểm các môn thi được bảo lưu trong kỳ thi THPT quốc gia.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH Kiến Trúc Hà Nội TẠI ĐÂY.
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | ||
Các ngành đào tạo đại học | ||||||
Kiến trúc - Quy hoạch vùng và đô thị | KTA01 | 500 | V00 | NK1 | ||
Kiến trúc cảnh quan - Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | KTA02 | 100 | V00 | NK1 | ||
Thiết kế đồ họa - Thiết kế thời trang | KTA03 | 220 | H00 | |||
Thiết kế nội thất - Điêu khắc | KTA04 | 230 | H00 | |||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 350 | A00 | A01 | ||
Xây dựng công trình ngầm đô thị | 7580201_1 | 50 | A00 | A01 | ||
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 50 | A00 | A01 | B00 | |
Quản lý xây dựng | 7580302 | 150 | A00 | A01 | D01 | |
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 150 | A00 | A01 | ||
Kỹ thuật cấp thoát nước - Kỹ thuật môi trường đô thị | KTA10 | 100 | A00 | A01 | B00 | |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị - Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | KTA11 | 130 | A00 | A01 | B00 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 150 | A00 | A01 | ||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Đối với các tổ hợp chỉ có môn thi văn hóa: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
- Đối với các tổ hợp có môn thi năng khiếu:
+ Môn thi văn hóa: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định.
+ Tổ hợp V00: môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5. Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 1 + Điểm bài thi Vẽ mỹ thuật 2.
Điểm môn Vẽ mỹ thuật sau khi nhân hệ số 2,0 phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).
+ Tổ hợp H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
8,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 1 (KV1);
9,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 2, khu vực 2 – nông thôn (KV2, KV2-NT);
10,00 đối với thí sinh thuộc khu vực 3 (KV3).
Không tổ chức chấm phúc khảo bài thi các môn năng khiếu.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã số Trường: KTA;
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển được thể hiện trong bảng của Mục 2.4.
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Đối với một nhóm ngành, các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển. Do đó, thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì ưu tiên các thí sinh có điểm năng khiếu cao hơn đối với các tổ hợp V00, H00; có điểm toán cao hơn đối với các tổ hợp còn lại; nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. Các trường hợp khác do HĐTS Trường quyết định.
TT |
Mã xét tuyển |
Ngành/Chuyên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Văn bằng tốt nghiệp |
1 |
Nhóm ngành 1: |
|||||
1.1 |
KTA01 |
Kiến trúc |
7580101 |
500 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) |
Kiến trúc sư |
1.2 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 |
Kiến trúc sư |
|||
2 |
Nhóm ngành 2: |
|||||
2.1 |
KTA02 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
100 |
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2) |
Kiến trúc sư |
2.2 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc |
7580101.1 |
Kiến trúc sư |
|||
3 |
Nhóm ngành 3: |
|||||
3.1 |
KTA03 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
220 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
Cử nhân |
3.2 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
Cử nhân |
|||
4 |
Nhóm ngành 4: |
|||||
4.1 |
KTA04 |
Thiết kế nội thất |
7580108 |
230 |
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu |
Cử nhân |
4.2 |
Điêu khắc |
7210105 |
Cử nhân |
|||
5 |
7580201 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
7580201 |
350 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn |
Kỹ sư |
6 |
7580201.1 |
Xây dựng công trình ngầm đô thị |
7580201.1 |
50 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn |
Kỹ sư |
7 |
7510105 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
7510105 |
50 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
Kỹ sư |
8 |
7580302 |
Quản lý xây dựng |
7580302 |
150 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn |
Kỹ sư |
9 |
7580301 |
Kinh tế Xây dựng |
7580301 |
150 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn |
Kỹ sư |
10 |
Nhóm ngành 10: |
|||||
10.1 |
KTA10 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
7580213 |
100 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
Kỹ sư |
10.2 |
Kỹ thuật môi trường đô thị |
7580210.1 |
Kỹ sư |
|||
11 |
Nhóm ngành 11: |
|||||
11.1 |
KTA11 |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
7580210 |
130 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn B00: Toán, Hóa học, Sinh học |
Kỹ sư |
11.2 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 |
Kỹ sư |
|||
12 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
150 |
A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Anh văn |
Kỹ sư |
TỔNG |
2180 |
|
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT các môn năng khiếu
Nhà trường nhận hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT từ ngày 25/3/2019 đến hết ngày 31/5/2019.
Thời gian nhận: Sáng từ 08h00 đến 11h30; chiều từ 14h00 đến 17h00, trừ các ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ.
2.7.2. Thủ tục và hồ sơ đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển
a) Đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu:
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, H00 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội phải khai và gửi hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) cùng với lệ phí ĐKDT các môn thi năng khiếu cho Trường.
Hồ sơ ĐKDT các môn năng khiếu, hồ sơ đăng ký nguyện vọng xét tuyển, điều kiện dự thi... theo thông báo được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Trường tại địa chỉ: http://hau.edu.vn/dai-hoc_c0801/
* Hồ sơ ĐKDT vào các ngành năng khiếu gồm có:
- Hai phiếu ĐKDT (Phiếu số 1 và Phiếu số 2) điền đầy đủ thông tin có xác nhận của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Thí sinh nhận phiếu ĐKDT tại phòng Đào tạo – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội hoặc tải (download) phiếu ĐKDT kèm Hướng dẫn ghi phiếu trong Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 trên website của Nhà trường tại địa chỉ: http://hau.edu.vn/dai-hoc_c0801/
- 03 (ba) ảnh chụp theo kiểu chứng minh thư (01 ảnh cỡ 4x6cm, 02 ảnh cỡ 3x4cm) có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh (quận/huyện, tỉnh/thành phố) của thí sinh ở mặt sau (một ảnh dán trên Phiếu số 1, hai ảnh nộp cho Trường);
- Hai phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc để Nhà trường gửi Giấy báo dự thi. Địa chỉ liên lạc thí sinh ghi rõ: Họ tên người nhận, thôn/xóm/số nhà/ngõ...; xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố; số điện thoại liên lạc;
- Bản phô tô Giấy nộp tiền lệ phí nếu thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
Nếu thí sinh đồng thời đăng ký dự thi/xét tuyển các ngành có tổ hợp V00 và các ngành có tổ hợp H00 thì phải nộp hai bộ hồ sơ đầy đủ các nội dung như trên.
* Thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT các ngành năng khiếu:
Thí sinh có thể lựa chọn hình các hình thức nộp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT như sau:
1. Nộp trực tiếp hồ sơ ĐKDT và lệ phí ĐKDT tại Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội theo địa chỉ:
Bộ phận một cửa, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (tầng 1 nhà nối U-A).
Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội;
2. Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện và nộp lệ phí ĐKDT qua ngân hàng, thực hiện như sau:
- Nộp lệ phí vào tài khoản của Trường Đại học Kiến trúc theo số tài khoản:
4501.000.1111118 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam - BIDV (chi nhánh Hà Tây).
Nội dung ghi rõ: Nộp lệ phí dự thi môn năng khiếu của thí sinh:... (ghi rõ họ tên, số CMND của thí sinh);
- Gửi bản photocopy Giấy nộp lệ phí của ngân hàng kèm theo hồ sơ ĐKDT môn thi năng khiếu về địa chỉ:
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Tp. Hà Nội;
- Thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện chỉ được coi là hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ khi thí sinh nhận được phiếu ĐKDT số 2 có xác nhận của Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
* Lệ phí ĐKDT:
- Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển V00
+ Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 360.000đ/thí sinh;
+ Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 375.000đ/thí sinh (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
- Thí sinh ĐKDT các ngành có tổ hợp thi/xét tuyển H00:
+ Nộp hồ sơ ĐKDT trực tiếp tại Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội: 400.000đ/thí sinh;
+ Nộp hồ sơ ĐKDT qua đường bưu điện: 415.000đ/thí sinh (đã bao gồm 15.000đ lệ phí chuyển phát nhanh Phiếu số 2 cho thí sinh).
b) Đăng ký xét tuyển (vào tất cả các ngành):
- Hồ sơ ĐKXT và thủ tục ĐKXT đối với thí sinh: Thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành/chuyên ngành thuộc Nhóm ngành 10 (mã xét tuyển KTA10) hoặc Nhóm ngành 11 (mã xét tuyển KTA11) phải khai và nộp thêm Phiếu ĐKXT ưu tiên ngành trong nhóm ngành do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội phát hành, được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Trường tại địa chỉ: http://hau.edu.vn/dai-hoc_c0801/
2.7.3. Thời gian thi, hình thức thi các môn thi năng khiếu
Khối/Ngành |
Môn thi |
Thời gian thi |
Khối V00: - Kiến trúc; - Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc; - Quy hoạch vùng và đô thị; - Kiến trúc cảnh quan. |
Môn Vẽ mỹ thuật, gồm 02 bài thi: 1. Vẽ mỹ thuật 1 Vẽ đầu tượng thạch cao trắng tỷ lệ 1:1 bằng chì đen trên khổ giấy A3. 2. Vẽ mỹ thuật 2 Bố cục tạo hình bằng chì đen trên khổ giấy A3. |
- 8h00 ngày 01/7/2019: Làm thủ tục dự thi. - Ngày 02/7/2019: + Sáng: Thi môn Vẽ mỹ thuật 1; thời gian làm bài: 210 phút; + Chiều: Thi môn Vẽ mỹ thuật 2; thời gian làm bài: 150 phút. |
Khối H00: - Thiết kế đồ hoạ; - Thiết kế nội thất; - Thiết kế thời trang; - Điêu khắc. |
1. Môn Hình họa mỹ thuật Vẽ người mẫu dạng bán thân bằng chì đen trên khổ giấy A1. 2. Môn Bố cục trang trí màu Bố cục trang trí bằng bột màu trên khổ giấy A3. |
- 8h00 ngày 03/7/2019: Làm thủ tục dự thi. - Ngày 04/7/2019: + Sáng: Thi môn Hình họa mỹ thuật; thời gian làm bài: 240 phút; + Chiều: Thi môn Bố cục trang trí màu; thời gian làm bài: 240 phút. |
Theo TTHN
Các em nhanh tay tra cứu điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội năm 2018, được cập nhật chi tiết tại đây
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.