Phương án tuyển sinh trường Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp có những thay đổi trong năm 2019 với 1520 chỉ tiêu theo kết quả thi THPT Quốc Gia và 650 chỉ tiêu theo phương thức khác.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: - Năm 2019, Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp tổ chức tuyển sinh đại học hệ chính quy theo 2 phương thức:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia.
Chỉ tiêu tuyển sinh: Dành 70% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ THPT
Chỉ tiêu tuyển sinh: Dành 30% trong tổng chỉ tiêu tuyển sinh được xác định để xét tuyển theo phương thức này.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
1.1
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 196 | 84 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.2
|
Kinh doanh thương mại | 7340121 | 43 | 18 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.3
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 162 | 69 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.4
|
Kế toán | 7340301 | 377 | 161 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.5
|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 24 | 11 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.6
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 118 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.7
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 98 | 42 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.8
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 53 | 23 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 62 | 26 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.1
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 101 | 43 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 59 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | |
1.12
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 107 | 46 | A00 | TO | A01 | TO | B00 | TO | D01 | TO |
1.13
|
Công nghệ sợi, dệt | 7540202 | 22 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
1.14
|
Công nghệ dệt, may | 7540204 | 98 | 42 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
tổng: 1.520 | 650 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT:
+ Cơ sở Hà Nội (mã tuyển sinh DKK): Điểm xét tuyển (ĐXT) ≥ 18 điểm.
+ Cơ sở Nam Định (mã tuyển sinh DKD): Điểm xét tuyển (ĐXT) ≥ 16 điểm.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Ngành tuyển sinh, mã ngành và tổ hợp môn xét tuyển:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển |
|
Xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT QG |
Xét kết quả học bạ THPT |
||||
I |
Cơ sở Hà Nội, mã tuyển sinh: DKK |
1.519 |
651 |
|
|
1 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
107 |
46 |
A00; A01; B00 và D01 |
2 |
7540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
22 |
10 |
A00; A01; D01 và C01 |
3 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
98 |
42 |
|
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
118 |
50 |
|
5 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
24 |
11 |
|
6 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
62 |
26 |
|
7 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
59 |
25 |
|
8 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
101 |
43 |
|
9 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
98 |
42 |
|
10 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
53 |
23 |
|
11 |
7340301 |
Kế toán |
377 |
161 |
|
12 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
196 |
84 |
|
13 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
43 |
18 |
|
14 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
162 |
69 |
|
II |
Cơ sở Nam Định, mã tuyển sinh: DKD |
651 |
279 |
|
|
1 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
46 |
20 |
A00; A01; B00 và D01 |
2 |
7540202 |
Công nghệ sợi, dệt |
10 |
4 |
A00; A01; D01 và C01 |
3 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
42 |
18 |
|
4 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
50 |
22 |
|
5 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
10 |
5 |
|
6 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
26 |
12 |
|
7 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
25 |
11 |
|
8 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
43 |
19 |
|
9 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
42 |
18 |
|
10 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
23 |
10 |
|
11 |
7340301 |
Kế toán |
161 |
69 |
|
12 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
84 |
36 |
|
13 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
18 |
8 |
|
14 |
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng |
69 |
30 |
|
Cộng |
2.170 |
930 |
Ký hiệu các tổ hợp môn:
- A00: Toán - Vật lí - Hóa học;
- A01: Toán - Vật lí - Anh văn;
- B00: Toán - Sinh học - Hóa học;
- C01: Toán - Vật lí - Ngữ văn;
- D01: Toán - Anh văn - Ngữ văn.
2.6.2. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Các tổ hợp môn xét tuyển có giá trị ngang nhau trong cùng đợt xét tuyển.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Nhà trường triển khai tổ chức tuyển sinh theo đúng quy định hiện hành và quy định trong thông báo tuyển sinh đăng tải trên hệ thống website: www.tuyensinh.uneti.edu.vn theo từng đợt xét tuyển.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Các thí sinh thuộc diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển theo đúng các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thí sinh được tùy ý lựa chọn địa điểm học tập tại cơ sở Hà Nội hoặc cơ sở Nam Định của Nhà trường theo nhu cầu của cá nhân;
- Ưu tiên điểm xét tuyển thấp hơn và miễn phí 500 chỗ ở KTX năm học 2019 - 2020 cho thí sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn, có nguyện vọng học tập tại cơ sở Nam Định.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Nhà trường thực hiện cơ chế thu, quản lý học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và quy định tại Quyết định số 618/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp. Mức thu học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà trình độ đại học chính quy như sau:
Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/năm học
Nội dung |
Giai đoạn 2017 - 2020 |
||
2017 - 2018 |
2018 - 2019 |
2019 - 2020 |
|
Mức thu học phí bình quân tối đa (của chương trình đại trà, trình độ đại học hệ CQ) |
14,00 |
15,00 |
16,00 |
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Căn cứ vào điều kiện thực tế, Nhà trường sẽ thông báo cụ thể trong từng đợt xét tuyển và không trái với các quy định hiện hành.
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.
Cấu trúc đề thi đánh giá tư duy 2025 đã chính thức được Đại học Bách khoa Hà Nội công bố. Theo đó, bài thi đánh giá tư duy Bách khoa HN 2025 gồm 3 phần cụ thể như sau:
Lịch thi TSA 2025 - đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội đã chính thức được công bố gồm 3 đợt thi. Theo đó, đợt 1 bắt đầu từ tháng 1/2025. Cụ thể 3 đợt thi như sau:
Năm 2025, các đơn vị đại học vẫn tiếp tục được tổ chức các kỳ thi đánh giá năng lực, ĐGTD để lấy kết quả xét tuyển sinh. Tuy nhiên, Bộ GD sẽ giám sát chặt các kỳ thi này.