Trường thông báo chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy trong năm 2019 là 2.580, chi tiết về việc xét tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2019 theo 02 phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
I – Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 (chỉ tiêu: 70% tổng chỉ tiêu, tương đương 1.810 chỉ tiêu)
1. Thời gian xét tuyển: theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện để được xét tuyển
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham gia kỳ thi THPT năm 2019 có điểm 3 môn xét tuyển đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của của trường. Trường sẽ công bố khi có kết quả thi THPT 2019 (dự kiến ngày 22/7/2019).
3. Ngành và tổ hợp xét tuyển
>> XEM THÊM: ĐIỂM CHUẨN ĐH Ngoại Ngữ Tin học TP. HCM TẠI ĐÂY.
S T T |
Mã Ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức) |
Ghi chú | |
Mã tổ hợp | Tổ hợp | ||||
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành: Hệ thống thông tin; Mạng máy tính; An ninh mạng; Công nghệ phần mềm) |
A00 A01 D01 D07 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; |
|
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành: Biên-Phiên dịch; Nghiệp vụ văn phòng; Sư phạm; Tiếng Anh thương mại; Song ngữ Anh-Trung) |
D01 A01 D14 D15 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Biên-Phiên dịch; Nghiệp vụ văn phòng) |
D01 A01 D04 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Trung; Văn, Sử, Tiếng Anh; |
|
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Marketing; Quản trị nhân sự) |
D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
5 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế |
D01
A01
D07
D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
6 | 7310206 | Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành: Quan hệ công chúng; Chính trị-Ngoại giao) |
D01 A01 D07 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
7 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
8 | 7340301 | Kế toán | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 A01 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01 A01 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
11 | 7380107 | Luật kinh tế | D01 A01 D07 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
12 | 7310608 | Đông Phương học (Chuyên ngành: Nhật Bản học; Hàn Quốc học) |
D01 D06 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Nhật; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
Các ngành: Ngôn ngữ Anh, Quan hệ quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế có môn xét tuyển chính là Tiếng Anh (điểm nhân hệ số 2 khi xét tuyển).
II – Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 THPT (chỉ tiêu: 30% tổng chỉ tiêu, tương đương 770 chỉ tiêu)
1. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 06/5/2019 đến ngày 30/6/2019.
2. Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm 03 môn tham gia xét tuyển (không nhân hệ số) từ 18.00 điểm trở lên.
3. Ngành và tổ hợp xét tuyển
S T T |
Mã Ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển (cho cả 2 phương thức) |
Ghi chú | |
Mã tổ hợp | Tổ hợp | ||||
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Chuyên ngành: Hệ thống thông tin; Mạng máy tính; An ninh mạng; Công nghệ phần mềm) |
A00 A01 D01 D07 |
Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; |
|
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành: Biên-Phiên dịch; Nghiệp vụ văn phòng; Sư phạm; Tiếng Anh thương mại; Song ngữ Anh-Trung) |
D01 A01 D14 D15 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuyên ngành: Biên-Phiên dịch; Nghiệp vụ văn phòng) |
D01 A01 D04 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Trung; Văn, Sử, Tiếng Anh; |
|
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Marketing; Quản trị nhân sự) |
D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
5 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
6 | 7310206 | Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành: Quan hệ công chúng; Chính trị-Ngoại giao) |
D01 A01 D07 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
Môn xét tuyển chính: Tiếng Anh |
7 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
8 | 7340301 | Kế toán | D01 A01 D07 D11 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Lý, Tiếng Anh |
|
9 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 A01 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
10 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01 A01 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
11 | 7380107 | Luật kinh tế | D01 A01 D07 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
|
12 | 7310608 | Đông Phương học (Chuyên ngành: Nhật Bản học; Hàn Quốc học) |
D01 D06 D15 D14 |
Văn, Toán, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Nhật; Văn, Địa, Tiếng Anh; Văn, Sử, Tiếng Anh |
Các ngành: Ngôn ngữ Anh, Quan hệ quốc tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế có môn xét tuyển chính là Tiếng Anh (điểm nhân hệ số 2 khi xét tuyển).
4. Hình thức nhận hồ sơ
Thí sinh có thể chọn 01 trong 02 hình thức sau:
Phòng Đào tạo, Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học thành phố Hồ Chí Minh
155 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 13, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 38 629 232 (số nội bộ: 108, 109). Hotline: 0903 076 072
5. Lệ phí hồ sơ: 30.000 đồng/hồ sơ.
6. Hồ sơ xét tuyển gồm có
Mọi thắc mắc liên quan công tác nộp hồ sơ xét tuyển hoặc cần tư vấn thêm về ngành đào tạo xét tuyển, vui lòng liên hệ:
Phòng Đào tạo Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh
155 Sư Vạn Hạnh (nối dài), phường 13, quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (028) 38 629 232 (số nội bộ 108, 109).
Hotline: 0903 076 072.
Email: tuyensinh@huflit.edu.vn.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.