Điểm chuẩn vào trường Đại học Nha Trang đã được thông báo đến các thí sinh. Điểm chuẩn của trường từ 15 đến 21 điểm. Xem chi tiết điểm tất cả các ngành phía dưới.
Trường Đại học Nha Trang thông báo điểm chuẩn 2019
Trường ĐH Nha Trang vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2019. So với năm 2018, có ngành tăng tới 3 điểm.
Điểm chuẩn các ngành như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Điểm chuẩn |
Điểm sàn môn tiếng Anh |
1 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (3 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh) |
21,0 |
>= 6,0 |
2 |
7810103PHE |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành Quản trị khách sạn, chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) |
21,0 |
>= 6,0 |
3 |
7340101A |
Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Anh - Việt) |
20,0 |
>= 6,0 |
4 |
7810103 |
Nhóm ngành Du lịch (2 ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) |
21,0 |
|
5 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
20,0 |
|
6 |
7340115 |
Marketing |
18,5 |
|
7 |
7480201PHE |
Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh - Việt) |
17,0 |
>= 5,0 |
8 |
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chuyên ngành song ngữ Pháp - Việt) |
16,0 |
|
9 |
7480201 |
Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
17,0 |
|
10 |
7340301 |
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán và Kiểm toán) |
17,5 |
|
11 |
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
16,5 |
|
12 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
17,0 |
|
13 |
7310101A |
Kinh tế (chuyên ngành Luật kinh tế) |
17,0 |
|
14 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
17,0 |
|
15 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
15,5 |
|
16 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
15,5 |
|
17 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
15,5 |
|
18 |
7520103A |
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (2 ngành: Kỹ thuật cơ khí; Công nghệ chế tạo máy) |
15,0 |
|
19 |
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng |
15,0 |
|
20 |
7620301 |
Nhóm ngành Nuôi trồng thuỷ sản (2 ngành: Nuôi trồng thủy sản; Bệnh học thủy sản) |
15,0 |
|
21 |
7310101B |
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế thủy sản) |
15,0 |
|
22 |
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
15,0 |
|
23 |
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt |
15,0 |
|
24 |
7520122 |
Kỹ thuật tàu thuỷ |
15,0 |
|
25 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
15,0 |
|
26 |
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản |
15,0 |
|
27 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
15,0 |
|
28 |
7840106 |
Khoa học hàng hải |
15,0 |
|
29 |
7620305 |
Quản lý thủy sản (2 chuyên ngành Quản lý thủy sản; Khoa học thủy sản) |
15,0 |
|
30 |
7520301 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
15,0 |
|
31 |
7520103B |
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí động lực) |
15,0 |
|
32 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
15,0 |
|
33 |
7620304 |
Khai thác thuỷ sản |
15,0 |
|
34 |
7540104 |
Công nghệ sau thu hoạch |
15,0 |
Theo TTHN
Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo lịch đăng ký thi bù ngày 19/5/2024 và đăng ký thi Đợt 5 hoặc Đợt 6 kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024 như sau:
Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 4500 chỉ tiêu trình độ Đại học hệ chính quy cho 49 chuyên ngành đào tạo theo 6 phương thức xét tuyển độc lập:
Năm 2024, Trường Đại học Luật (ĐHQG Hà Nội) sử dụng 08 phương thức tuyển sinh vào đại học chính quy với tổng 1.150 chỉ tiêu cho 04 ngành/chương trình đào tạo (Luật, Luật Chất lượng cao, Luật Kinh doanh và Luật Thương mại Quốc tế), cụ thể như sau:
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm đại học chính quy theo phương thức xét tuyển học bạ kết hợp, Đợt 1 năm 2024 như sau: