Trường Đại học Phú Yên công bố phương án tuyển sinh năm 2019

Trường Đại học Phú Yên tuyển sinh Đại học, cao đẳng chính quy năm 2019 với tổng chỉ tiêu là 700 cụ thể như sau:

2.1. Đối tượng tuyển sinh:            Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. Các quy định khác theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Tuyển sinh trong cả nước. Riêng khối ngành I (đào tạo giáo viên), tuyển thí sinh hộ khẩu ngoài tỉnh Phú Yên tối đa 18% chỉ tiêu.

2.3. Phương thức tuyển sinh:     Xét tuyển;

Ghi chú:               Xét tuyển theo hai phương thức.

- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia;

- Phương thức 2: Xét tuyển điểm học bạ năm lớp 12.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
Các ngành đào tạo đại học              
Giáo dục Mầm non 7140201 70 30 M00      
Giáo dục Tiểu học 7140202 70 30 A00 A01 C00 D01
Sư phạm Toán học 7140209 18 7 A00 A01 B00 D01
Sư phạm Tin học 7140210 18 7 A00 A01 D01  
Sư phạm Hoá học 7140212 18 7 A00 A01 B00 D07
Sư phạm Sinh học 7140213 18 7 A02 B00 D08  
Sư phạm Ngữ văn 7140217 18 7 C00 D01 D14  
Sư phạm Lịch sử 7140218 18 7 C00 D14 D15  
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 18 7 A01 D01 D14  
Ngôn ngữ Anh 7220201 30 30 A01 D01 D14  
Văn học 7229030 20 20 C00 D01 D14  
Việt Nam học 7310630 25 25 C00 D01 D14  
Sinh học 7420101 20 20 A02 B00 D08  
Vật lý học 7440102 20 20 A00 A01 A02  
Hoá học 7440112 20 20 A00 B00 D07  
Công nghệ thông tin 7480201 38 37 A00 A01 D01  
Các ngành đào tạo cao đẳng              
Giáo dục Mầm non 51140201 30 10 M00      
Giáo dục Thể chất 51140206 14 6 T00 T02 T04  
Sư phạm Âm nhạc 51140221 14 6 N03 N100 N101  
Sư phạm Mỹ thuật 51140222 14 6 H01 H02 V00  
         

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:              

- Thí sinh phải tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Đối với phương thức xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh đăng ký xét tuyển khối ngành I (đào tạo giáo viên) phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

- Đối với phương thức xét tuyển điểm học bạ năm lớp 12:

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

 + Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành không thuộc khối ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học phải có ĐTB các môn học cả năm lớp 12 (không kể các điểm được cộng thêm) đạt từ 6,0 trở lên;

 + Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật trình độ cao đẳng phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:        

- Tên trường: Trường Đại học Phú Yên.

- Mã trường: DPY.

- Các ngành xét tuyển:

STT

Các ngành trình độ

đại học

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Giáo dục Mầm non

7140201

Toán, Văn, Năng khiếu Mầm non.

100

2

Giáo dục Tiểu học

7140202

Toán, Lý, Hóa ;

Toán, Lý, Tiếng Anh; 

Văn, Sử, Địa;

Toán, Văn, Tiếng Anh.

100

3

Sư phạm Toán học

7140209

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Văn, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Sinh

25

4

Sư phạm Tin học

(Chuyên ngành Tin học – Công nghệ Tiểu học)

7140210

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Văn, Tiếng Anh.

25

5

Sư phạm Hóa học

(Chuyên ngành Hóa – Lý)

7140212

Toán, Hóa, Lý;

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Hóa, Tiếng Anh.

25

6

Sư phạm Sinh học

(Chuyên ngành Sinh học – Công nghệ THPT)

7140213

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Lý, Sinh;

Toán, Sinh, Tiếng Anh

25

7

Sư phạm Tiếng Anh

(Chuyên ngành Tiếng Anh Tiểu học)

7140231

Toán, Văn, Tiếng Anh;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Văn, Sử, Tiếng Anh

25

8

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Văn, Sử, Địa;

Toán, Văn, Tiếng Anh;

Văn, Sử, Tiếng Anh

25

9

Sư phạm Lịch sử (Chuyên ngành Sử – Địa)

7140218

Văn, Sử, Địa;

Văn, Địa, Tiếng Anh;

Văn, Sử, Tiếng Anh;

25

10

Công nghệ thông tin

7480201

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Toán, Văn, Tiếng Anh.

75

11

Ngôn ngữ Anh

7220201

Toán, Văn, Tiếng Anh;

Toán, Lý, Tiếng Anh;

Văn, Sử, Tiếng Anh

60

12

Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa – Du lịch)

7310630

Văn, Sử, Địa;

Toán, Văn, Tiếng Anh;

Văn, Sử, Tiếng Anh

50

13

Hóa học (Chuyên ngành Hóa thực phẩm)

7440112

Toán, Hóa, Lý;

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Tiếng Anh

40

14

Sinh học (Chuyên ngành Sinh học ứng dụng)

7420101

Toán, Hóa, Sinh;

Toán, Lý, Sinh;

Toán, Sinh, Tiếng Anh

40

15

Vật lý học (Chuyên ngành Vật lý điện tử)

7440102

Toán, Lý, Hóa;

Toán, Lý, Sinh.

Toán, Lý, Tiếng Anh;

40

16

Văn học

7229030

Văn, Sử, Địa;

Toán, Văn, Tiếng Anh;

Văn, Sử, Tiếng Anh

40

STT

Các ngành trình độ

 cao đẳng

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Giáo dục Mầm non

51140201

Toán, Văn,  Năng khiếu Mầm non

40

2

Giáo dục Thể chất

51140206

Toán,Văn, Năng khiếu Thể dục;

Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục;

Toán, Lý, Năng khiếu Thể dục

20

3

Sư phạm Âm nhạc

 

51140221

 Toán,Văn, Năng khiếu Âm nhạc;

 Văn, Sử, Năng khiếu Âm nhạc;

 Văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Âm nhạc;

20

4

Sư phạm Mỹ thuật

 

51140222

 Toán,Văn, Năng khiếu Mỹ thuật;

 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu Mỹ thuật;

 Toán, Lý, Năng khiếu Mỹ thuật;

20

- Thí sinh có thể xét tuyển theo Phương thức 1 (xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia) hoặc Phương thức 2 (xét tuyển điểm học bạ năm lớp 12).

 - Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính như sau:

      Đối với tất cả các ngành trình độ ĐH, các ngành đào tạo giáo viên trình độ CĐ:

+  Phương thức 1:

    ĐXT = Tổng điểm thi THPT quốc gia 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng. (Ngành GD Mầm non, GD Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, SP Mỹ thuật: ĐXT = Tổng điểm thi THPT quốc gia trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm thi năng khiếu)

 + Phương thức 2:

   ĐXT = Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng. (Ngành GD Mầm non, GD Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, SP Mỹ thuật: ĐXT = ổng điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của 2 môn học trong tổ hợp xét tuyển+ Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm thi năng khiếu)

Đối với các ngành không thuộc khối ngành đào tạo giáo viên trình độ CĐ:

ĐXT = Điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12  + (Điểm ưu tiên khu vực + Điểm ưu tiên đối tượng)/3.

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ tiêu dành cho Phương thức 1  là 70% và Phương thức 2 là 30%; Các ngành khác chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 là 50% và Phương thức 2  là 50%; Trong trường hợp số thí sinh đăng ký  Phương thức 1 (hoặc 2)  vượt chỉ tiêu, nhưng số thí sinh đăng ký ở Phương thức 2 (hoặc 1)  ít hơn chỉ tiêu, thì ngoài chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 (hoặc 2)  sẽ lấy thêm số chỉ tiêu còn thừa ở Phương thức 2 (hoặc 1).

2.7. Tổ chức tuyển sinh:               

- Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia (theo tổ hợp đã xác định) hoặc học bạ để đăng ký xét tuyển. Thời gian đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo được Trường Đại học Phú Yên thông báo theo từng đợt xét tuyển.

- Dự thi năng khiếu đối với các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật:

+ Thời gian đăng ký dự thi năng khiếu: từ ngày 01/5/2019 đến ngày 30/6/2019. Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Phú Yên hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện. Để đăng ký dự thi năng khiếu thí sinh tải mẫu Phiếu đăng ký trên website của Trường Đại học Phú Yên tại địa chỉ: www.pyu.edu.vn.

+ Hồ sơ thi năng khiếu bao gồm: phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu đính kèm của Trường Đại học Phú Yên); 2 tấm hình 3x4 (mới chụp trong vòng 3 tháng); 1 bản photo giấy CMND; 2 phong bì ghi rõ địa chỉ người nhận (địa chỉ của thí sinh).

+ Lệ phí thi năng khiếu: 300.000 đồng/hồ sơ.

+ Ngày thi năng khiếu:ngày 06 và 07/7/2019. Thí sinh có mặt tại Trường Đại học Phú Yên lúc 8 giờ 00 ngày 06/7/2019 để làm thủ tục và  dự thi.

+ Năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non (đại học, cao đẳng): thi Đọc diễn cảm và Hát.

+ Năng khiếu ngành Sư phạm Mỹ thuật (cao đẳng): thi Trang trí và Hình họa.

+ Năng khiếu ngành Sư phạm Âm nhạc (cao đẳng): thi Thẩm âm, Tiết tấu  và Hát.

+ Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất (cao đẳng): kiểm tra Thể lực và Hình thái .

Theo TTHN

DÀNH CHO BẠN – LỘ TRÌNH LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT - ĐGNL - ĐGTD!

  • Bạn cần lộ trình luyện thi Tốt Nghiệp THPT theo chương trình mới?
  • Bạn đang muốn vừa ôn thi TN THPT vừa ôn thi ĐGNL hoặc ĐGTD?
  • Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử bám cực sát đề minh hoạ?

Xem ngay lộ trình luyện thi 3 trong 1 tại Tuyensinh247: Luyện thi TN THPT - ĐGNL - ĐGTD ngay trong 1 lộ trình.

  • Trọng tâm theo 3 giai đoạn: Nền tảng - Luyện Thi - luyện Đề
  • Giáo viên nổi tiếng Top đầu luyện thi đồng hành
  • Bộ đề thi thử bám sát, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc

Xem thêm thông tin khoá học & Nhận tư vấn miễn phí - TẠI ĐÂY


Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.