Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2019 đã được công bố với chỉ tiêu cụ thể như sau:
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2019:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | 184 | 122 | M00 | NK1 | M10 | NK1 | M11 | NK1 | M13 | NK1 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 172 | 114 | A00 | TO | A01 | TO | C04 | VA | D01 | VA |
Giáo dục Công dân | 7140204 | 24 | 16 | C00 | VA | C19 | GD | D01 | VA | D66 | GD |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | 60 | 40 | T00 | NK2 | T02 | NK2 | T03 | NK2 | T05 | NK2 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | 90 | 60 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D84 | TO |
Sư phạm Tin học | 7140210 | 18 | 12 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | 18 | 12 | A00 | LI | A01 | LI | A04 | LI | C01 | LI |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | 18 | 12 | A00 | HO | A06 | HO | B00 | HO | D07 | HO |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | 18 | 12 | B00 | SI | B02 | SI | B03 | SI | D08 | SI |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 90 | 60 | C00 | VA | C14 | VA | D01 | VA | D15 | VA |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 30 | 20 | C00 | SU | C03 | SU | C19 | SU | D14 | SU |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 90 | 60 | A01 | N1 | D01 | N1 | D11 | N1 | D12 | N1 |
Sư phạm công nghệ | 7140246 | 30 | 20 | A01 | LI | A02 | LI | D08 | SI | D90 | TN |
Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 | 30 | 20 | A00 | TO | A02 | TO | A16 | TN | B00 | TO |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 66 | 44 | A01 | N1 | D01 | N1 | D11 | N1 | D12 | N1 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 78 | 52 | A01 | N1 | D01 | N1 | D04 | N4 | D11 | N1 |
Văn học | 7229030 | 54 | 36 | C00 | VA | C14 | VA | D01 | VA | D15 | VA |
Việt Nam học | 7310630 | 54 | 36 | C00 | VA | C14 | VA | D01 | VA | D15 | VA |
Thông tin - thư viện | 7320201 | 54 | 36 | C00 | VA | C19 | VA | C20 | VA | D01 | TO |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 30 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO |
Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Sư phạm Hà Nội 2 các năm qua tại đây
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Xét tuyển thẳng
a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì phải tham gia lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng nhà trường quy định.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2019.
+ Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2019 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có điểm thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 900/1.600 hoặc 1.350/2.400 (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển) hoặc Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ Ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo nội dung dưới đây:
- Thí sinh đăng ký:
+ Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ, Chứng chỉ Ngoại ngữ đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR): B1
+ Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non), Chứng chỉ Ngoại ngữ đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR): B2
+ Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc), Chứng chỉ Ngoại ngữ đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR): C1
- Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
* Môn Ngoại ngữ Tiếng Anh Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu:
TOEFL iBT 35 điểm hoặc TOEIC 550 điểm, Đơn vị cấp chứng chỉ Educational Testing Service (ETS);
IELTS 3.5 điểm, Đơn vị cấp chứng chỉ British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP);
Cambridge Exam PET, Đơn vị cấp chứng chỉ Cambridge University;
B1 VSTEP, Đơn vị cấp chứng chỉ Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng hoặc Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế hoặc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
* Môn Ngoại ngữ Trung Quốc Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu:
HSK cấp độ 3, Đơn vị cấp chứng chỉ Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese);
TOCFL cấp độ 3, Đơn vị cấp chứng chỉ Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu).
+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non):
* Môn Ngoại ngữ Tiếng Anh Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu:
TOEFL iBT 65 điểm hoặc TOEIC 785 điểm, Đơn vị cấp chứng chỉ Educational Testing Service (ETS);
IELTS 5.5 điểm, Đơn vị cấp chứng chỉ British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP);
Cambridge Exam FCE, Đơn vị cấp chứng chỉ Cambridge University;
B2 VSTEP, Đơn vị cấp chứng chỉ Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng hoặc Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế hoặc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):
* Môn Ngoại ngữ Tiếng Anh Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu:
TOEFL iBT 94 điểm hoặc TOEIC 945 điểm, Đơn vị cấp chứng chỉ Educational Testing Service (ETS);
IELTS 7.0 điểm, Đơn vị cấp chứng chỉ British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP);
Cambridge Exam CAE, Đơn vị cấp chứng chỉ Cambridge University;
C1 VSTEP, Đơn vị cấp chứng chỉ Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng hoặc Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế hoặc Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
* Môn Ngoại ngữ Tung Quốc Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu:
HSK cấp độ 5, Đơn vị cấp chứng chỉ Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese);
TOCFL cấp độ 5, Đơn vị cấp chứng chỉ Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu).
Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
2.3.2. Ưu tiên xét tuyển
2.3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
2.3.4. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
2.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất)
Ghi chú: Mục 2.3.2 đến 2.3.5 xem chi tiết trong Đề án tuyển sinh được đăng trên website Nhà trường (http://tuyensinh.hpu2.edu.vn)
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên. Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.1, Khoản 2.3, Mục 2.
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.2, Khoản 2.3, Mục 2.
c) Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.3, Khoản 2.3, Mục 2.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
d) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.