Phương án tuyển sinh năm 2019 trường Đại học Văn Hóa, Thể Thao và Du Lịch Thanh Hóa bao gồm 2 phương thức xét tuyển là dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia và kết quả học tập THPT.
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng.
(Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Thi tuyển các môn năng khiếu đối với các ngành Năng khiếu
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||
Các ngành đào tạo đại học | |||||||||||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | 36 | 84 | M00 | NK5 | M01 | NK5 | ||||
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 | 6 | 14 | N00 | NK2 | ||||||
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 | 6 | 14 | H00 | NK4 | ||||||
Đồ hoạ | 7210104 | 6 | 14 | H00 | NK4 | ||||||
Thanh nhạc | 7210205 | 6 | 14 | N00 | NK2 | ||||||
Thiết kế thời trang | 7210404 | 6 | 14 | H00 | NK4 | ||||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 6 | 14 | D01 | N1 | D15 | N1 | D72 | N1 | D96 | N1 |
Quản lý văn hoá | 7229042 | 18 | 42 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Quản lý nhà nước | 7310205 | 33 | 77 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Thông tin - thư viện | 7320201 | 12 | 28 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Luật | 7380101 | 30 | 70 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Công tác xã hội | 7760101 | 21 | 49 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Du lịch | 7810101 | 91 | 39 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 70 | 30 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 105 | 45 | A16 | VA | C00 | VA | C15 | VA | D01 | N1 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | 6 | 14 | T00 | NK6 | T01 | NK6 | ||||
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
- Đối với các ngành chỉ sử dụng tổ hợp môn xét tuyển là các môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo, yêu cầu kết quả phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Trường trên từng ngành đào tạo.
- Đối với các ngành có môn thi năng khiếu (trừ các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên), vừa sử dụng môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia vừa sử dụng kết quả môn thi năng khiếu do trường tổ chức: Các môn thi theo kỳ thi THPT Quốc gia phải đạt điểm tối thiểu 2.0 điểm, các môn năng khiếu phải đạt tối thiểu 5.0 điểm.
- Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục mầm non: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc học THPT :
2.5.2.1. Đối với các ngành xét tuyển sử dụng môn văn hóa
- Điểm trung bình các môn học theo tổ hợp 3 môn xét tuyển của 5 học kỳ ở bậc THPT gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 6.0 điểm trở lên.
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên.
2.5.2.2. Đối với các ngành xét tuyển sử dụng môn văn hóa kết hợp thi năng khiếu
- Điểm TBC các môn Văn (hoặc Toán + Văn, Toán + Sinh, Toán + Anh) của 5 học kỳ THPT gồm: lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 phải đạt 5.0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên điểm trung bình cộng xét tuyển phải đạt từ 8.0 trở lên, riêng các ngành sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6.5 trở lên).
- Kết quả thi mỗi môn năng khiếu đạt từ 5.0 điểm trở lên (đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên phải đạt từ 7.0 trở lên)
- Kết quả xếp loại hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12 phải đạt loại khá trở lên
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
T |
Ngành học |
Khối ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Dự kiến chỉ tiêu |
||
Tổng |
Xét tuyển THPT QG |
Xét tuyển học bạ |
|||||
1 |
Sư phạm Âm nhạc |
I |
7140221 |
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ; Đàn, hát) (N00) |
20 |
6 |
14 |
2 |
Sư phạm Mỹ thuật |
7140222 |
Văn + Năng khiếu (Hình họa: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ tranh Bố cục màu) (H00) |
20 |
6 |
14 |
|
3 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
1. Văn + Toán + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện). (M00) 2. Toán + Tiếng Anh + Năng khiếu (Hát, đọc, kể chuyện). (M10) |
120 |
36 |
84 |
|
4 |
Thanh nhạc |
II |
7210205 |
Văn + Năng khiếu (Thẩm âm: tiết tấu, cao độ, hoặc xướng âm; Hát) (N00) |
20 |
6 |
14 |
5 |
Đồ hoạ |
7210104 |
Văn + Năng khiếu (Hình hoạ: vẽ chì, tượng thạch cao; Vẽ bố cục trang trí). (H00) |
20 |
6 |
14 |
|
6 |
Thiết kế Thời trang |
7210404 |
20 |
6 |
14 |
||
7 |
Luật |
III |
7380101 |
1. Văn + Toán + KHXH (C15) 2. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01) 3. Toán + Văn + KHTN (A16) 4. Văn + Sử + Địa (C00) |
100 |
30 |
70 |
8 |
Quản trị Khách sạn |
VII |
7810201 |
150 |
105 |
45 |
|
9 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
7810103 |
100 |
70 |
30 |
||
10 |
Du lịch |
7810101 |
130 |
91 |
39 |
||
11 |
Quản lý văn hoá |
7229042 |
60 |
18 |
42 |
||
12 |
Thông tin – Thư viện |
7320201 |
40 |
12 |
28 |
||
13 |
Công tác Xã hội |
7760101 |
70 |
21 |
49 |
||
14 |
Quản lý Nhà nước |
7310205 |
110 |
33 |
77 |
||
15 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
1. Toán + Văn + Tiếng Anh (D01) 2. Toán + KHXH + Tiếng Anh (D96) 3. Văn + KHTN + Tiếng Anh (D72) 4. Văn + Địa + Tiếng Anh (D15) |
20 |
6 |
14 |
|
16 |
Quản lý Thể dục Thể thao |
7810301 |
1. Toán + Sinh + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T00) 2. Toán +Văn + Năng khiếu (chạy 100 m; Bật xa tại chỗ) (T01) |
20 |
6 |
14 |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Phương thức 1 (xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia): Theo lịch xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.7.2. Phương án 2 (xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT):
TT | Đợt xét tuyển | Thời gian nhận hồ sơ | Thời gian xét tuyển | Thời gian công bố kết quả |
1 | Đợt 1 | Từ 30/3/2019 đến 30/4/2019 | Từ 04/5/2019 đến 05/5/2019 | 09/5/2019 |
2 | Đợt 2 | Từ 10/5/2019 đến 19/7/2019 | Từ 20/7/2019 đến 22/7/2019 | 25/7/2019 |
3 | Đợt 3 | Từ 26/7/2019 đến 09/8/2019 | Từ 10/8/2019 đến 11/8/2019 | 15/8/2019 |
4 | Đợt 4 | Từ 16/8/2019 đến 06/9/2019 | Từ 07/9/2019 đến 08/9/2019 | 12/9/2019 |
5 | Đợt 5 | Từ 13/9/2019 đến 20/9/2019 | Từ 21/9/2019 đến 22/9/2019 | 24/9/2019 |
Theo TTHN
Lịch nghỉ tết nguyên đán Ất Tỵ 2025 của các trường Đại học đã và đang được công bố đến sinh viên. Dưới đây là lịch nghỉ tết âm lịch 2025 dành cho sinh viên của các trường Đại học phía Bắc và phía Nam.
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.