Trường học viện Quản Lý giáo dục tuyển 400 chỉ tiêu 2019

Dưới đây là những thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Học viện Quản lý giáo dục năm 2019 với tổng 400 chỉ tiêu.

                               

2.1. Đối tượng tuyển sinh:          Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.2. Phạm vi tuyển sinh:                Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.3. Phương thức tuyển sinh:    Xét tuyển;

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

 

TT Ngành học Mã ngành Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn Mã tổ hợp môn
1 Các ngành đào tạo đại học              
1.1
Giáo dục học 7140101 30   A00 B00 C00 D01
Chương trình đào tạo hiện đại, theo hướng thực hành ứng dụng đáp ứng nhu cầu thực tế của xã hội, đảm bảo cho sinh viên được trang bị và cập nhật các kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
1.2
Quản lý giáo dục 7140114 50   A00 A01 C00 D01
Chương trình đào tạo nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về giáo dục, quản lý và kiến thức chuyên sâu về quản lý giáo dục
1.3
Kinh tế giáo dục 7149001 30   A00 A01 D01 D10
Chương trình nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về kinh tế được ứng dụng trong giáo dục và quản lý giáo dục
1.4
Tâm lý học giáo dục 7310403 60   A00 B00 C00 D01
Chương trình đào tạo trang bị kiến thức về Tâm lý học giáo dục và các lĩnh vực liên quan: Tham vấn và trị liệu Tâm lý; Tâm lý học trường học; Giảng dạy tâm lý học, giá trị sống, kỹ năng sống
1.5
Công nghệ thông tin 7480201 30   A00 A01 A02 D01
Chương trình đào tạo cử nhân ngành CNTT được thiết kế bám sát nhu cầu thực tế của xã hội về CNTT, chú trọng về kiến thức chuyên sâu và các kỹ năng thực hành.
           

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:               

- Quy định tiêu chí và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Học viện Quản lý giáo dục

- Các điều kiện xét tuyển: theo quy định chung của Bộ GD&ĐT và của Học viện, thông báo cụ thể sau (theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT)

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:        

- Mã Trường: HVQ

- Ngành, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển năm 2019:

TT

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Công nghệ thông tin

7480201

30

A00; A01; A02; D01

2

Giáo dục học

7140101

30

A00; B00; C00; D01

3

Kinh tế giáo dục

7149001

30

A00; A01; D01; D10

4

Quản lý giáo dục

7140114

50

A00; A01; C00; D01

5

Tâm lý học giáo dục

7310403

60

A00; B00; C00; D01

 

TỔNG SỐ

 

200

 

+ Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học;

+ Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

+ Tổ hợp A02: Toán, Vật lí, Sinh học

+ Tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học;

+ Tổ hợp C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

+ Tổ hợp D01: Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh;

+ Tổ hợp D10: Toán, Địa lý, Tiếng Anh

- Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp năm 2019: không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển.

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+  Đối với các ngành điều kiện phụ là đối với các tổ hợp môn thi có môn Toán thì thí sinh có môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển. Các tổ hợp môn thi chỉ có môn Văn (không có môn Toán) thí sinh có điểm môn Văn cao hơn sẽ trúng tuyển. . Điều kiện phụ chỉ sử dụng khi có nhiều thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ mà Học viện đã thông báo, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

+  Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPTQG và xét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

- Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT

- Hình thức nhận ĐKXT: theo quy định của Bộ GD&ĐT

2.8. Chính sách ưu tiên:

2.8.1. Xét tuyển thẳng

- Chỉ tiêu xét tuyển thẳng: Không giới hạn chỉ tiêu mỗi ngành.

- Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào Học viện:

Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.8.2. Ưu tiên xét tuyển

Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):               

- Sinh viên chính quy tất cả các ngành đều phải đóng học phí, mức học phí tối đa năm học 2019-2020 đối với các ngành: Giáo dục học, Kinh tế giáo dục, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục: 8.100.000đ/1 năm học; ngành Công nghệ thông tin: 9.600.000đ/1 năm học.

Lộ trình tăng học phí tối đa từng năm thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):    

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019

Địa chỉ website của trường: http://naem.edu.vn

Trang thông tin phòng Đào tạo: http://phongdaotao.naem.edu.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/naem.edu.vn/

Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:

STT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ

Điện thoại

Email

1

Cao Xuân Liễu

TS, Trưởng phòng Đào tạo

0908372345

caoxuanlieu@gmail.com

2

Trương Vĩnh Bình

ThS, Phó trưởng phòng Đào tạo

0913001130

binhtv@gmail.com

3

Phạm Lan Phương

ThS, Chuyên viên phòng Đào tạo

0982078689

phuong.plan@gmail.com

Theo TTHN

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.