Trường Đại học Lâm nghiệp xét tuyển bổ sung năm 2024 với tổng 500 chỉ tiêu cho 23 ngành đào tạo như sau:
1. Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Lâm nghiệp
- Mã trường: LNH
- Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai, TP. Hà Nội
- Ngành tuyển sinh: Như danh mục kèm theo
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 500 chỉ tiêu
2. Đối tượng, phạm vi, phương thức tuyển sinh và đào tạo
a) Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Người học đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) tương đương;
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh toàn quốc.
b) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
c) Thời gian tuyển sinh: Từ ngày 28/8/2024 đến ngày 15/9/2024
d) Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 (mã 200): Xét kết quả học tập lớp 12 (học bạ)
- Phương thức 2 (mã 100): Xét kết quả thi tốt nghiệp bậc THPT;
đ) Các loại hình đào tạo: Chính quy
3. Đăng ký xét tuyển và nhập học
a) Bước 1: Đăng ký xét tuyển
- Đăng ký trực tuyến tại địa chỉ:
https://tuyensinh.vnuf.edu.vn/Apply.aspx
- Đăng ký trực tiếp tại: Phòng Đào tạo, Trường ĐHLN, Xuân Mai, Hà Nội
b) Bước 2. Xét tuyển và nhập học
Nhà trường sẽ có thông báo kết quả xét tuyển tới từng thí sinh và tổ chức nhập học đối với thí sinh trúng tuyển.
4. Tư vấn, hỗ trợ tuyển sinh
- Trong giờ hành chính: Liên hệ số điện thoại 024.33840440, 024.33840707 hoặc TS.Lê Ngọc Hoàn - Phó Trưởng phòng Đào tạo (điện thoại: 0915092976);
- Tư vấn 24/7: Liên hệ tổ tư vấn tuyển sinh, điện thoại/zalo 0968293466;
- Tư vấn trực tuyến: Tại cổng thông tin https://vnuf.edu.vn.
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH BỔ SUNG
TT |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh bổ sung |
Tổ hợp môn xét tuyển |
A |
Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh |
|
|
1 |
Quản lý tài nguyên thiên nhiên |
10 |
B08; D01; D07; D10 |
B |
Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt |
|
|
2 |
Lâm sinh |
20 |
A00; A16; B00; D01 |
- |
Chuyên ngành Công nghệ viễn thám và GIS |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản lý phát thải các-bon |
|
|
- |
Chuyên ngành Lâm sinh |
|
|
3 |
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) |
20 |
A00; B00; C15; D01 |
4 |
Quản lý tài nguyên và Môi trường |
20 |
A00; A16; B00; D01 |
5 |
Thiết kế nội thất |
20 |
A00; C15; D01; H00 |
6 |
Công nghệ chế biến lâm sản |
20 |
A00; A16; D01; D07 |
7 |
Kế toán |
50 |
A00; A16; C15; D01 |
- |
Chuyên ngành Kế toán |
|
|
- |
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp |
|
|
- |
Chuyên ngành Kế toán công |
|
|
8 |
Quản trị kinh doanh |
30 |
A00; A16; C15; D01 |
- |
Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản trị Logistics |
|
|
- |
Chuyên ngành Marketing số |
|
|
9 |
Kinh tế |
20 |
A00; A16; C15; D01 |
- |
Chuyên ngành Kinh tế |
|
|
- |
Chuyên ngành Kinh tế đầu tư |
|
|
- |
Chuyên ngành Kinh tế số |
|
|
- |
Chuyên ngành Kinh tế tuần hoàn |
|
|
10 |
Tài chính - Ngân hàng |
20 |
A00; A16; C15; D01 |
- |
Chuyên ngành Bảo hiểm và Đầu tư tài chính |
|
|
- |
Chuyên ngành Ngân hàng |
|
|
- |
Chuyên ngành Tài chính |
|
|
- |
Chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng |
|
|
11 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
30 |
A00; A16; C15; D01 |
12 |
Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
20 |
A00; C00; C15; D01 |
- |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành |
|
|
13 |
Công tác xã hội |
20 |
A00; C00; C15; D01 |
14 |
Quản lý đất đai |
20 |
A00; A16; B00; D01 |
- |
Chuyên ngành Địa tin học |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản trị đất đai hiện đại |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản trị đô thị thông minh |
|
|
15 |
Bất động sản |
10 |
A00; A16; C15; D01 |
16 |
Kiến trúc cảnh quan |
20 |
A00; D01; C15; V01 |
- |
Chuyên ngành Quy hoạch và Thiết kế cảnh quan |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản lý công trình cảnh quan đô thị |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản lý cây xanh đô thị |
|
|
17 |
Kỹ thuật xây dựng |
20 |
A00; A01; A16; D01 |
- |
Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng |
|
|
- |
Chuyên ngành Quản lý xây dựng |
|
|
18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
10 |
A00; A01; A16; D01 |
19 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
20 |
A00; A01; A16; D01 |
20 |
Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) |
20 |
A00; A01; A16; D01 |
- |
Chuyên ngành Kỹ thuật cơ khí |
|
|
- |
Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
|
|
21 |
Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) |
30 |
A00; A01; A16; D01 |
22 |
Công nghệ sinh học |
20 |
A00; A16; B00; B08 |
23 |
Thú y |
30 |
A00; A16; B00; B08 |
Theo TTHN
Bão số 4 dự kiến sẽ ảnh hưởng đến 17 tỉnh/thành trên cả nước. Ngày 19/9, Bộ GD đã có công điện gửi đến Giám đốc Sở GDĐT 17 tỉnh/thành về việc cân nhắc cho học sinh nghỉ học khi cần thiết.
Bài thi ĐGNL Hà Nội (HSA) năm 2025 sẽ cần phải ôn tập theo những nội dung gì? Dưới đây là chi tiết đề cương ôn tập thi ĐGNL năm 2025 do trung tâm khảo thí ĐHQGHN công bố.
Năm 2025, cấu trúc bài thi đánh giá năng lực Hà Nội gồm 3 phần đó là: Toán học và xử lí số liệu, Văn học - Ngôn ngữ, Khoa học/Tiếng Anh. Vậy độ khó trong từng phần thi như thế nào? Và từng cấp độ chiếm tỉ lệ % bao nhiêu trong mỗi phần thi?
Kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN, ĐHQG HCM, ĐH Sư Phạm HN, ĐH Sư phạm HN 2, ĐH Sư Phạm TPHCM, Bộ Công An tổ chức là một kỳ thi phổ biến được nhiều trường ĐH sử dụng kết quả để xét tuyển. Vậy trong 1 năm những ĐH trên tổ chức bao nhiêu đợt thi ĐGNL? Chi tiết được đăng tải dưới đây.