Năm 2015, trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh với 2800 chỉ tiêu, hệ Đại học tuyển 1945 chỉ tiêu, cao đẳng là 430 chỉ tiêu cụ thể như sau:
Tên trường. Ngành học. |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Môn thi |
Tổng chỉ tiêu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI |
SPH |
|
|
2800 |
Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: (04)37547823 (máy lẻ 217) Website: www.hnue.edu.vn Các ngành đào tạo đại học sư phạm: |
|
|
|
1945 |
- SP Toán học |
|
D140209 |
Toán, Lý, Hoá |
140 |
- SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
|
D140209 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh Toán, Ngữ văn, Anh |
50 |
- SP Tin học |
|
D140210 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh |
40 |
- SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) |
|
D140210 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh |
25 |
- SP Vật lý |
|
D140211 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Ngữ văn |
90 |
- SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
|
D140211 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Ngữ văn |
25 |
- SP Hoá học |
|
D140212 |
Toán, Lý, Hoá |
90 |
- SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
|
D140212 |
Toán, Hoá, Anh |
25 |
- SP Sinh học |
|
D140213 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Hoá, Sinh |
80 |
- SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) |
|
D140213 |
Toán, Lý, Anh Toán, Sinh, Anh Toán, Hoá, Anh |
25 |
- SP Kĩ thuật công nghiệp |
|
D140214 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh Toán, Lý, Ngữ văn |
110 |
- SP Ngữ văn |
|
D140217 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
160 |
- SP Lịch sử |
|
D140218 |
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Sử, Ngoại ngữ |
90 |
- SP Địa lý |
|
D140219 |
Toán, Lý, Hoá Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Địa |
110 |
- Tâm lý học giáo dục |
|
D310403 |
Toán, Hoá, Sinh Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Sử |
40 |
- Giáo dục công dân |
|
D140204 |
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
70 |
- Giáo dục chính trị |
|
D140205 |
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
100 |
- Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
|
D140208 |
Toán, Lý, Hoá Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Lý, Ngữ văn |
150 |
- SP Tiếng Anh |
|
D140231 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH |
60 |
- SP Tiếng Pháp |
|
D140233 |
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ Ngữ văn, Địa, NGOẠI NGỮ Ngữ văn, Sử, NGOẠI NGỮ Toán, Hoá, NGOẠI NGỮ |
40 |
- SP Âm nhạc |
|
D140221 |
Ngữ văn, Năng khiếu nhạc,HÁT |
40 |
- SP Mĩ thuật |
|
D140222 |
Ngữ văn, NĂNG KHIẾU, Vẽ màu |
40 |
- Giáo dục Thể chất |
|
D140206 |
Sinh, NĂNG KHIẾU Toán, NĂNG KHIẾU |
70 |
- Giáo dục Mầm non |
|
D140201 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
40 |
- Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
|
D140201 |
Ngữ văn, Anh, Năng khiếu Toán, Anh, Năng khiếu |
30 |
- Giáo dục Tiểu học |
|
D140202 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Sử Toán, Ngữ văn, Địa |
40 |
- Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
|
D140202 |
Toán, Ngữ văn, Anh |
30 |
- Giáo dục Đặc biệt |
|
D140203 |
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Ngữ văn, Toán, sinh |
40 |
- Quản lí giáo dục |
|
D140114 |
Toán, Lý, Hoá Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ |
45 |
- Chính trị học (SP Triết học) |
|
D310201 |
Toán, Lý, Hoá Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Sử |
50 |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: |
|
|
|
430 |
- Toán học |
|
D460101 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh Toán, Ngữ văn, Anh |
40 |
- Công nghệ thông tin |
|
D480201 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Anh |
80 |
- Sinh học |
|
D420101 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Hoá, Sinh |
40 |
- Việt Nam học |
|
D220113 |
Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Toán, Địa |
80 |
- Văn học |
|
D550330 |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Toán, Sử Ngữ văn, Toán, Địa |
50 |
- Tâm lý học |
|
D310401 |
Toán, Hoá, Sinh Ngữ văn, Sử, Địa Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Sử |
40 |
- Công tác xã hội |
|
D760101 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Ngữ văn, Sử, Địa Ngữ văn, Sử, Ngoại ngữ |
100 |
* Số chỗ trong KTX cho sinh viên tuyển sinh năm 2015 : 550 |
-Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
-Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia tại các cụm do các trường đại học chủ trì.
- Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.
Chú ý:
- Các ngành SP Toán học, SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học và SP Sinh học có 2 chương trình đào tạo:chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học và chương trình SP Toán học , SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học tương ứng dạy Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh bằng tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là SP Toán học hoặc SP Tin học, SP Vật lý, SP Hoá học, SP Sinh học dạy Toán (tương ứng Tin, Lý, Hoá, Sinh) bằng tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển).
- Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.
- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh (thí sinh ghi rõ tên ngành là Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh trong hồ sơ đăng ký xét tuyển) đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.
- Ngành Sư phạm Kĩ thuật công nghiệpđào tạo giáo viên Công nghệ phổ thông và giáo viên dạy nghề 3 chuyên ngành: SP Kĩ thuật, SP Kĩ thuật điện, SP Kĩ thuật điện tử.
- Ngành Tâm lý học giáo dục: đào tạo giảng viên dạy Tâm lý học và Giáo dục học.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Sinh viên học các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm và cao đẳng phải đóng học phí.
- Ngành SP Âm nhạc: Môn Năng khiếu nhạc (Thẩm âm - Tiết tấu) hệ số 1; môn Hát hệ số 2.
- Ngành SP Mỹ thuật: Môn Năng khiếu: Hình hoạ chì (người hoặc tượng bán thân) hệ số 2; môn Vẽ màu (Trang trí hoặc Bố cục) hệ số 1.
- Ngành Giáo dục thể chất: Môn Năng khiếu: Năng khiếu 1: Bật xa hệ số 1; năng khiếu 2: chạy 400m hệ số 1.
- Ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh và ngành Giáo dục Đặc biệt: Môn Năng khiếu (Hát, kể chuyện và đọc diễn cảm) hệ số 1
- Thời gian thi các môn năng khiếu:Năng khiếu nhạc và Hát (ngành SP Âm nhạc), Năng khiếu và Vẽ màu (ngành SP Mỹ thuật), Năng khiếu (ngành GD Thể chất), Năng khiếu (ngành GDMN và GDĐB) sẽ được tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội, địa chỉ: 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội từ ngày15/07/2015 đến 20/07/2015.
Các thí sinh dự thi vào các ngành này phải đến Phòng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội (P203-nhà Hiệu Bộ) đểnộp hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu và lệ phí thi năng khiếu từ ngày 20/04/2015 đến hết ngày 09/07/2015(trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
Mẫu hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu lấy từ website của trường:www.hnue.edu.vn.
Ghi chú: Môn Ngoại ngữ dùng để xét tuyển vào các ngành có sử dụng môn Ngoại ngữ của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội là tiếng Anh, tiếng Nga hoặc tiếng Pháp.
Năm 2015, trường sĩ quan công binh xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia với tổng 955 chỉ tiêu, cụ thể chỉ tiêu chi tiết theo ngành như sau:
Đại học Vinh thông báo tuyển sinh ngành Sư phạm tin học năm 2015 - 2016, cụ thể như sau:
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội phát hành cuốn \"Cẩm nang thi đánh giá tư duy TSA\" nhằm giúp 2K7 hiểu rõ hơn về cấu trúc và nội dung của Bài thi TSA, làm quen với các dạng câu hỏi, hướng dẫn ôn tập, phương pháp làm bài, đề thi minh họa. Xem chi tiết cẩm nang TSA 2025 phía dưới.
Năm 2025, trường tuyển sinh đào tạo 34 ngành với nhiều thay đổi trong tổ hợp xét tuyển và thêm tổ hợp môn mới. Xem chi tiết danh sách ngành, mã ngành tổ hợp xét tuyển của trường năm 2025 phía dưới.
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố lịch thi TSA 2025 gồm 3 đợt. Vậy khi nào mở đăng ký thi đánh giá tư duy 2025 đợt 1, 2, 3? Xem chi tiết dưới đây.