Công thức xét tuyển tất cả các trường Đại học 2025 - Chính xác nhất
Năm 2025, cách tính điểm Đại học được áp dụng như thế nào? Tính đến thời điểm hiện tại, công thức điểm xét tuyển Đại học 2025 được bao nhiêu trường ĐH công bố? Cách quy đổi điểm từng phương thức xét tuyển của các trường ra sao? Tuyensinh247 cập nhật công thức xét tuyển chính thức của các trường ĐH bên dưới.
Công thức xét tuyển tất cả các trường Đại học 2025 - Chính xác nhất
Đã có 3 trường Đại học công bố Công thức xét tuyển
Cập nhật tới 16h16 ngày 15/2/2025
- Tiếp tục cập nhật -
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM GẦN ĐÂY TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG TRÊN CẢ NƯỚC TẠI ĐÂY: https://diemthi.tuyensinh247.com/diem-chuan.html
TRA CỨU CƠ HỘI ĐỖ ĐẠI HỌC DỰA TRÊN CÁC PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NHƯ: ĐIỂM THI THPT, HỌC BẠ, ĐGNL, ĐGTD, V-SAT 2025....TẠI ĐÂY
Lưu ý: Các em Click vào tên trường Để xem chi tiết đề án tuyển sinh năm 2025 của trường đó.
3. Học viện Ngân hàng - Xem chi tiết
a. Công thức xét tuyển dựa trên điểm thi Tốt nghiệp THPT
Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b. Công thức xét tuyển dựa trên điểm học bạ
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên.
Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
Điểm cộng khuyến khích:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.
Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c. Công thức xét tuyển dựa trên điểm thi HSA
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.
Công thức xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA × 3 + Điểm ưu tiên
Điểm quy đổi bài thi HSA như sau:
Điểm bài thi HSA |
Điểm quy đổi thang 10 |
85-94 |
8 |
95-99 |
8,5 |
100-104 |
9 |
105 - 109 |
9,5 |
> 110 |
10 |
Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
d. Công thức xét tuyển dựa trên Chứng chỉ Quốc tế
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. Chứng chỉ quốc tế nộp xét tuyển cần đảm bảo các điều kiện dưới đây và còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi × 3 + Điểm ưu tiên.
Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:
>> Xem thêm chi tiết cách tính điểm xét tuyển 2025 của Học viện Ngân hàng TẠI ĐÂY
2. Đại học Bách khoa Hà Nội - Xem chi tiết
Công thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Năm 2025, Đại học Bách khoa Hà Nội xét tuyển tổ hợp 10 tổ hợp giữ nguyên theo các năm trước bao gồm: A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28 và D29. Ngoài ra, bổ sung 1 tổ hợp mới K01 bao gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin. Trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn Lý hoặc Hóa hoặc Sinh hoặc Tin có nhân hệ số. Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:
Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x2.
>> Xem thêm chi tiết cách tính điểm xét tuyển 2025 của Đại học Bách Khoa HN - HUST TẠI ĐÂY
1. Học viện Nông nghiệp Việt Nam - Xem chi tiết
a. Công thức tính điểm thi Tốt nghiệp THPT
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm ưu tiên.
b. Công thức tính điểm học bạ THPT
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-24 điểm trở lên.
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm ưu tiên.
c. Công thức tính điểm xét tuyển kết hợp
Tiêu chí 1: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên. Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi điểm tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi điểm tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Tiêu chí 2: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 từ 70 điểm trở lên, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm quy đổi kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025 về thang điểm 10 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: ĐTBcn là điểm trung bình cả năm; (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 20.
Điểm kỳ thi KTCN và KMST VNUA 2025 |
Điểm quy đổi về thang điểm 10 |
70 - 74 |
6 |
75 - 79 |
7 |
80 - 84 |
8 |
85 - 89 |
9 |
90 trở lên |
10 |
Tiêu chí 3: Xét tuyển theo tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 20) và kết quả kỳ thi ACT từ 13 điểm trở lên và SAT từ 800 điểm trở lên, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-24 điểm trở lên tùy ngành.
Điểm xét tuyển = Điểm học tập theo tổ hợp xét tuyển * 2 + Điểm quy đổi kết quả kỳ thi SAT/ACT quy đổi về thang điểm 10 + điểm ưu tiên (nếu có).
ACT |
SAT |
Điểm quy đổi về thang điểm 10 |
13 - 15 |
800 - 899 |
6 |
16 - 18 |
900 - 999 |
7 |
19 - 21 |
1000 - 1099 |
8 |
22 - 24 |
1100 - 1199 |
9 |
25 điểm trở lên |
1200 điểm trở lên |
10 |
>> Xem thêm chi tiết cách tính điểm xét tuyển 2025 của Học viện Nông nghiệp Việt Nam TẠI ĐÂY
- Tiếp tục cập nhật -
Theo TTHN
2K7 CHÚ Ý! LUYỆN ĐỀ CẤP TỐC TN THPT - ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC - ĐÁNH GIÁ TƯ DUY!
- Bạn muốn luyện thật nhiều đề thi thử cho từng kì thi?
- Bạn muốn luyện đề có thầy cô chữa, giảng giải chi tiết?
- Bạn muốn rèn luyện tốc độ làm đề như lúc thi thật?
LỘ TRÌNH SUN 2025 - GIAI ĐOẠN LUYỆN ĐỀ TN THPT - ĐGNL - ĐGTD
- Bộ hơn 20 đề mỗi môn, luyện đề chi tiết cùng giáo viên
- Luyện đề bám sát từng kì thi, phòng luyện đề online, thi thử toàn quốc
- Ưu đãi học phí lên tới 50%. Xem ngay - TẠI ĐÂY
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |